0 GIỎ HÀNG
CỦA BẠN
Giỏ hàng đã đặt
Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng!
Tổng tiền: 0 ₫ Xem giỏ hàng

Tenofovir

66 sản phẩm

, Cập nhật:
Xem:
300

 

Tenofovir là thuốc kháng virus được sử dụng trong các liệu pháp điều trị nhiễm trùng do virus, điển hình là viêm gan B và HIV. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Tenofovir.

1 Thông tin chung về Tenofovir

Tenofovir có cấu trúc tương tự như nhân purin. Vì thế, nó có thể ngăn chặn quá trình nhân lên của virus.

1.1 Dược lý và cơ chế tác dụng của Tenofovir

  • Dược lực học

Tenofovir thuộc nhóm thuốc có cấu trúc nucleotid (acyclic d-nucleotide), thường được bào chế ở dạng tiền chất. Khi vào trong cơ thể, Tenofovir được phosphoryl hóa trong tế bào chuyển thành Tenofovir diphosphat. Chất này ức chế enzym phiên mã ngược của virus HIV-1 và ức chế enzym polymerase của ADN virus viêm gan B, do tranh chấp với cơ chất tự nhiên là deoxyadenosine 5’-triphosphate và sau khi gắn vào ADN sẽ chấm dứt kéo dài thêm chuỗi ADN. Tức là làm dừng tổng hợp chuỗi ADN của virus và khiến chúng không thể nhân lên. 

Cơ chế tác dụng của Tenofovir
Cơ chế tác dụng của Tenofovir

Hoạt tính kháng virus trong phòng thí nghiệm của Tenofovir đã được đánh giá trong dòng tế bào HepG 222.15. Nồng độ Tenofovir cần thiết để ức chế 50% là 0,14 - 1,5 micromol/lít, nồng độ gây độc tế bào 50% là > 100 microgam/lít. Chưa thấy có virus viêm gan B nào kháng thuốc Tenofovir.

  • Dược động học

Sau khi uống dạng tiền chất của Tenofovir, thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành Tenofovir. Nồng độ đỉnh Tenofovir trong huyết tương là 296 ± 90 nanogam/ml sau khi uống 300 mg được 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng ở người đói là khoảng 25%, nhưng tăng cao nếu uống Tenofovir cùng với bữa ăn nhiều mỡ. Tenofovir được phân bố ở khắp các mô, nhất là ở gan và ở thận.

Tỷ lệ thuốc gắn vào protein huyết tương là dưới 1%, gắn với protein huyết thanh là khoảng 7%. Nửa đời thải trừ là 12 - 18 giờ. Tenofovir được đào thải chủ yếu qua nước tiểu nhờ quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận. Thẩm phân máu loại bỏ thuốc ra khỏi máu được.

1.2 Công dụng và chỉ định của Tenofovir

Tenofovir được sử dụng để điều trị Viêm gan B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan.

Ngoài ra, Tenofovir còn được chỉ định ở người nhiễm HIV-1 (trên 18 tuổi) và dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể...) có nguy cơ lây nhiễm HIV.

1.3 Chống chỉ định của Tenofovir

Mẫn cảm với Tenofovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

1.4 Thận trọng khi sử dụng Tenofovir

Phải ngừng sử dụng Tenofovir trong các trường hợp sau:

  • Men gan tăng cao
  • Gan to dần hoặc gan nhiễm mỡ
  • Nhiễm toan chuyển hóa hoặc nhiễm toan lactic không rõ nguyên nhân

Phải thận trọng khi dùng Tenofovir cho người có bệnh gan to hoặc có các tổn thương gan khác. Đặc biệt, là những người mắc đồng thời cả viêm gan C và đang dùng Interferon alpha và Ribavirin.

Thận trọng và giảm liều khi sử dụng Tenofovir cho người có tổn thương thận. Phải theo dõi các bất thường về xương, vì tenofovir có thể làm giảm mật độ xương, phải theo dõi xương ở người có bệnh sỏi bị gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương.

Chưa có dữ liệu cụ thể về việc sử dụng quá liều Tenofovir. Nếu nghi ngờ quá liều cần đến trung tâm chống độc hoặc cơ sở y tế gần nhất. 

1.5 Đối tượng đặc biệt khi dùng Tenofovir

Không dùng Tenofovir cho phụ nữ đang mang thai. Chưa biết Tenofovir có đi vào sữa mẹ không nhưng cũng cần thận trọng khi sử dụng. 

Thuốc chưa được nghiên cứu cho trẻ em dưới 18 tuổi và người cao tuổi trên 65 tuổi. Tuy nhiên vẫn có một số sản phẩm chứa Tenofovir được phê duyệt sử dụng cho đối tượng này.

Không sử dụng Tenofovir cho phụ nữ đang mang thai
Không sử dụng Tenofovir cho phụ nữ đang mang thai

1.6 Tác dụng không mong muốn của Tenofovir  

Mức độ

Triệu chứng
Thường gặp, ADR > 1/100Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu. Tiêu hóa: Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu. 
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết. 
Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, Glucose niệu
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, ỉa chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ). 
Viêm tụy
Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận. 

Xử trí: Dừng sử dụng thuốc nếu gặp các tác dụng phụ, đặc biệt là có các biểu hiện của tổn thương gan, thận, nhiễm toan.

1.7 Liều lượng và cách dùng

  • Với bệnh viêm gan B mạn tính: 

Liều khuyến cáo: Uống 136 mg Tenofovir (tương đương với viên Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg), ngày uống 1 viên. Thời gian ngừng thuốc tối ưu hiện nay chưa rõ. Thông thường, thuốc được chỉ định ngừng khi không tìm thấy kháng nguyên của virus nữa và xuất hiện kháng thể hoặc khi thấy thuốc mất tác dụng. 

Nếu ngừng thuốc Tenofovir ở người bệnh bị viêm gan B mạn tính đồng thời có nhiễm HIV, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ để phát hiện tất cả những dấu hiệu nặng lên của viêm gan. Nên làm một test phát hiện kháng thể kháng HIV cho các người bệnh bị nhiễm virus viêm gan B trước khi bắt đầu điều trị bằng Tenofovir.

  • Với hội chứng HIV:

Liều thuốc Tenofovir dùng cho người lớn là 136 mg (tương đương với viên Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg), ngày 1 lần trong 4 tuần nếu được dung nạp tốt. Phải dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Phải dùng thật sớm, trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm.

  • Cách dùng:

Có thể uống thuốc vào lúc no hoặc đói, nhưng cần đúng giờ và các lần uống phải cách đều nhau. Nếu quên 1 liều, hãy uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu thời điểm gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không uống gộp 2 liều 1 lúc hoặc uống thêm liều. 

Đối với thuốc có chứa đồng thời Tenofovir và các hoạt chất khác, thời điểm uống có thể thay đổi. 

1.8 Tương tác thuốc của Tenofovir

  • Tenofovir gây ảnh hưởng đến nồng độ và tác dụng của khá nhiều hoạt chất khác nếu sử dụng cùng.
  • Tenofovir không được dùng cùng với Adefovir dipivoxil. 
  • Tenofovir làm giảm nồng độ atazanavir sulfat trong huyết tương. 
  • Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương. Nếu dùng đồng thời với didanosin thì phải uống tenofovir trước khi uống didanosin 2 giờ hoặc sau khi uống didanosin 1 giờ. 
  • Tenofovir làm giảm nồng độ Lamivudin trong huyết tương. 
  • Indinavir dùng đồng thời với Tenofovir: Làm tăng nồng độ Tenofovir và làm giảm nồng độ indinavir trong huyết tương. 
  • Tenofovir dùng đồng thời với lopinavir và ritonavir: Tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương, giảm nồng độ lopinavir và nồng độ đỉnh ritonavir trong huyết tương. 
  • Tenofovir dùng đồng thời với thuốc được thải chủ yếu qua thận (aciclovir, cidofovir, Ganciclovir, valacyclovir, Valganciclovir): Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Tenofovir hoặc của thuốc kia do tranh chấp đường đào thải. 
  • Các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết thanh.

>>> Xem thêm: Cảnh báo những bệnh lý gặp phải khi men gan tăng cao

2 Cảnh báo Tenofovir alafenamid và biến cố bất lợi trên thận

Tenofovir alafenamid là một trong những tiền chất của Tenofovir, biệt dược phổ biến được sử dụng để điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn là Vemlidy 25mg. 

Đến ngày 7/12/2021, đã có 14 trường hợp xuất hiện phản ứng có hại trên thận ở bệnh nhân sử dụng Tenofovir alafenamid được báo cáo về Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (TGA).

Tenofovir có thể gây độc tính trên thận ở những bệnh nhân có nguy cơ cao
Tenofovir có thể gây độc tính trên thận ở những bệnh nhân có nguy cơ cao

Sau khi đánh giá, TGA quyết định bổ sung cảnh báo về phản ứng có hại trên thận vào tờ thông tin sản phẩm của Tenofovir alafenamid như sau:

“Các trường hợp suy thận sau khi đã ngừng dùng thuốc, bao gồm suy thận cấp, bệnh lý ống lượn gần (PRT), và hội chứng Fanconi đã được báo cáo liên quan đến các thuốc có chứa Tenofovir alafenamid. Mặc dù hầu hết các trường hợp này có các yếu tố tiềm tàng, có thể góp phần vào các biến cố trên thận được báo cáo, tuy nhiên cũng có thể các yếu tố này khiến bệnh nhân dễ mắc biến cố liên quan đến Tenofovir”

Độc tính trên thận của Tenofovir alafenamid có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng cho bệnh nhân. Đặc biệt ở người bệnh có yếu tố nguy cơ bao gồm: suy thận, đang sử dụng các thuốc gây độc trên thận (ví dụ như thuốc chống viêm không steroid). Vì thế, trước khi chỉ định Tenofovir alafenamid, bệnh nhân cần được đánh giá chức năng thận và theo dõi thận trọng trong quá trình điều trị. 

3 Tenofovir disoproxil fumarat có gây gãy xương không?

Tenofovir disoproxil fumarat (TDF) là một trong những chất ức chế phiên mã ngược nucleotide (NRTI) được sử dụng phổ biến nhất trong nhiều năm do tính hiệu quả về mặt virus học và tác dụng phụ nói chung là lành tính. 

Tuy nhiên, việc giảm mật độ khoáng trong xương (BMD) liên quan đến TDF là một hạn chế. Cơ chế gây ra tác dụng bất lợi này vẫn chưa rõ ràng. Các nhà nghiên cứu không biết ảnh hưởng này là do độc tính trực tiếp trên xương hay do tác dụng của TDF đối với ống lượn gần hoặc chuyển hóa PTH/vitamin D. 

Thực tế cho thấy, sử dụng TDF dẫn đến mất BMD tăng 1–3% so với các NRTI khác trong năm đầu tiên điều trị bằng các thuốc kháng virus. Một nghiên cứu cho thấy mối liên quan giữa việc sử dụng TDF và gãy xương do loãng xương. Một số nghiên cứu chuyển đổi đã chứng minh rằng mất BMD liên quan đến TDF phần lớn có thể phục hồi.

Tenofovir alafenamide (TAF) dường như là một cải tiến so với TDF về mặt an toàn cho xương, đồng thời không ảnh hưởng đến hiệu quả kháng vi-rút. Tuy nhiên, dữ liệu dài hạn, bao gồm cả về gãy xương, còn thiếu. Không có sự thống nhất rõ ràng về việc những người đang điều trị bằng thuốc kháng virus có chứa TDF nên được chuyển sang chế độ điều trị “thân thiện với xương” hơn. Các hướng dẫn gợi ý rằng nên tránh TDF ở những người có nguy cơ gãy xương cao hơn (nghĩa là những người đã từng bị gãy xương do yếu, loãng xương hoặc loãng xương và điểm FRAX cao)

4 Các chế phẩm chứa Tenofovir phổ biến trên thị trường

Các chế phẩm chứa Tenofovir, chủ yếu được bào chế ở dạng viên nén bao phim và viên nang cứng với các hàm lượng khác nhau. Ngoài ra, một số chế phẩm còn kết hợp Tenofovir với các hoạt chất khác để tăng hiệu quả điều trị.

  • Viên nén bao phim Tenofovir disoproxil fumarat 300mg: Tenofovir 300mg, Fosel, Tenfudin, Tenfovix, Tenifo, Edar, Glonovir,...
  • Viên nén bao phim Tenofovir disoproxil fumarat 150mg: SaVi Tenofovir 150
  • Viên nén bao phim Tenofovir disoproxil fumarat 123 mg: Daztavir 123
  • Viên nén bao phim Tenofovir alafenamide 25mg: Hepbest, Vemlidy 25mg, Pharcavir, Teravir-AF
  • Viên nang cứng Tenofovir disoproxil fumarat 300mg: Pgikan
  • Viên nén bao phim Tenofovir disoproxil fumarat 300mg kết hợp Emtricitabine 200mg: Maxxtriple, Maxxtrude, Hepazol E, Edar-Em, Ricovir EM,...
  • Viên nén bao phim Tenofovir disoproxil fumarat 300mg kết hợp Lamivudin 300mg: Late 300, Tenolam,...
Các chế phẩm có chứa Tenofovir trên thị trường hiện nay
Các chế phẩm có chứa Tenofovir trên thị trường hiện nay

Trong đó, Tenofovir disoproxil fumarat có trong Danh mục thuốc thiết yếu tân dược ban hành lần thứ VI, năm 2013. Tenofovir có trong Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.

Tóm lại, Tenofovir là lựa chọn tốt để điều trị dài ngày cho người mắc hội chứng HIV hoặc bị viêm gan virus B mãn tính. Hiện nay, dạng bào chế Tenofovir disoproxil fumarat đã được chấp thuận cho đối tượng từ 2 tuổi trở lên. Tuy nhiên, vì vẫn tồn tại nhiều tác dụng phụ nên bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc này nếu chưa có chỉ định của bác sĩ.

5 Tài liệu tham khảo

1. Dược thư Quốc gia (Xuất bản năm 2018). Chuyên luận Tenofovir, Dược thư Quốc gia. Ngày truy cập: Ngày 20/03/2023.

2. CTV. Hồ Thị Thanh Mai, CTV.Vũ Hà Vy, ThS.DS. Nguyễn Thị Tuyến (Ngày đăng: Ngày 17 tháng 02 năm 2022). Tenofovir alafenamid và biến cố bất lợi trên thận, Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc. Ngày truy cập: Ngày 20/03/2023.

3. Philip M. Grant, Aoife G. Cotter (Ngày đăng: Tháng 05 năm 2016). Tenofovir and Bone Health, Thư viện quốc gia Hoa Kỳ. Ngày truy cập: Ngày 20/03/2023.

Ngày đăng

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Tenofovir

Glitage E
Glitage E
(1)
1.750.000₫
Tenofovir 300-MV
Tenofovir 300-MV
(1)
210.000₫
Glonovir 300mg
Glonovir 300mg
(1)
450.000₫
Lazifovir 300
Lazifovir 300
(1)
900.000₫
Pesatic 300mg
Pesatic 300mg
(1)
950.000₫
USFovir
USFovir
(1)
300.000₫
Fozvir 25mg
Fozvir 25mg
(1)
300.000₫
Pentovas 25 mg
Pentovas 25 mg
(1)
800.000₫
TenoBoston 300mg
TenoBoston 300mg
(1)
Liên hệ
Topflovir 300mg
Topflovir 300mg
(1)
1.050.000₫
Usatenvir 300
Usatenvir 300
(1)
1.500.000₫
Tehep-B
Tehep-B
(1)
2.000.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0868 552 633