Tegafur

1 sản phẩm

Tegafur

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

1 Dược lý và cơ chế tác dụng

Tegafur là một tiền chất chống ung thư của 5-fluorouracil (5FU) hoạt động bằng cách ức chế enzyme, thymidine synthase và sự kết hợp của nó vào một phân tử RNA.

Việc chuyển đổi 5FU thành tegafur giúp loại bỏ các vấn đề liên quan đến 5FU, chẳng hạn như sự phân hủy nhanh chóng và độc tính.

Quá trình hydroxyl hóa phụ thuộc NADPH của vòng furan của tegafur chuyển đổi thành chất trung gian và bị phân hủy một cách tự nhiên thành 5FU và nửa aldehyde succinic.

Tegafur được sử dụng cho các bệnh nhân bị ung thư dạ dày và ung thư đại tràng tiến triển.

Việc phối hợp 2 thành phần giúp tăng cường Sinh khả dụng của thuốc thông qua việc ngăn chặn enzym đảm nhận việc phân hủy của nó hoặc hạn chế độc tính của 5-FU bừng việc đảm bảo nồng độ thấp hơn.

Trong một nghiên cứu tổng hợp, các nhà khoa học đã kết luận rằng, liệu pháp phối hợp 3 thuốc gồm tegafur, gimeracil và oteracil đem lại kết quả vô cùng khả quan khi kéo dài thời gian sống với khả năng dung nạp tốt ở những bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn cuối.

Hiệu quả của tegafur trong điều trị ung thư
Hiệu quả của tegafur trong điều trị ung thư

2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Đặc tính dược động học của tegafur tỷ lệ thuận với liều lượng thuốc. Tegafur được hấp thu nhanh vào hệ tuần hoàn, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-2 giờ sau khi uống.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 52,3%. Thể tích phân bố biểu kiến là 16L/m2. Thuốc có thể đi qua được hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym CYP2A6 tạo thành 5'-hydroxytegafur sau đó được trải qua quá trình tự phân hủy thành 5-FU có hoạt tính dược lý với các khối u.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 11 giờ.

3 Chỉ định

Phối hợp với các thuốc khác để điều trị ung thư.

Điều trị ung thư dạ dày tiến triển ở người lớn khi phối hợp với cisplatin.

Điều trị ung thư đại trực tràng di căn khi phối hợp với uracil và calci folinat.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với tegafur.

Phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú.

Phối hợp với sorivudine.

5 Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng tuân theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Ung thư bàng quang, ung thư vú, ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư gan, ung thư túi mật, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư tuyến tụy, ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ: 200mg tegafur/lần x 2-3 lần/ngày, điều trị trong 28 ngày liên tiếp, sau đó cách nhau 7 ngày. Hiệu chỉnh liều khi độc tính xảy ra hoặc theo tình trạng lâm sàng của người bệnh.

Ung thư cổ tử cung: 200mg tegafur/lần x 3 lần/ngày trong 28 ngày liên tục, sau đó cách nhau 7 ngày. Hiệu chỉnh liều theo tình trạng lâm sàng của người bệnh hoặc khi có độc tính xảy ra.

Ung thư đại trực tràng di căn: Kết hợp với calci folinate: 300mg/m2/ngày, chia làm 3 lần trong 28 ngày liên tục, sau đó cách nhau 7 ngày.

6 Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Tiêu chảy, mất nước, xuất huyết tiêu hóa.

Hiếm gặp: Đau thắt ngực, mất khứu giác, viêm phổi kẽ,...

Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, buồn nôn, nôn, táo bón,..

Rối loạn chung: Mệt mỏi, suy nhược.

Rối loạn gan mật: Vàng da.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.

Rối loạn thận và tiết niệu: Protein niệu, đái ra máu.

Rối loạn da và mô: Viêm da, rụng tóc, tăng sắc tố.

7 Tương tác thuốc

Giảm hấp thu khi sử dụng đồng thời với thức ăn.

Phenytoin, warfarin: Tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.

Tăng phản ứng bất lợi khi phối hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác.

8 Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng:

  • Người suy gan.
  • Người suy thận.
  • Bệnh nhân bị ức chế tủy xương.
  • Bệnh nhân loét đường tiêu hóa, xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân suy tim.

Theo dõi công thức máu, chức năng gan, chức năng thận cho người bệnh trong suốt quá trình điều trị.

9 Hiệu quả của tegafur trong điều trị ung thư

Khi tiến hành truyền Cisplatin liều thấp cộng với liệu pháp phối hợp uống tegafur và uracil về cơ bản bao gồm cisplatin (10 mg/ngày trong hơn 1 giờ) truyền vào ngày 1-5 hàng tuần và uống tegafur và uracil (300 mg/ngày) mỗi ngày. Điều trị này được lặp lại hàng tuần trong 4 tuần liên tiếp các nhà khoa học đã thu được kết quả rằng, việc sử dụng cisplatin liều thấp kết hợp với uống tegafur và uống uracil để điều trị di căn phổi của ung thư biểu mô tế bào gan có thể là một phác đồ hiệu quả với tỷ lệ đáp ứng cao và độc tính chấp nhận được, mặc dù cần có một nghiên cứu lớn hơn để xác nhận tính hiệu quả.

10 Tài liệu tham khảo

Tác giả Takashi Maeda và cộng sự (Ngày đăng năm 2003). Low-dose cisplatin plus oral tegafur and uracil for the treatment of lung metastases of hepatocellular carcinoma, PubMed. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023.

Tegafur + Uracil, MIMS. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Tegafur

Mefuform
Mefuform
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633