Tamsulosin

4 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Tamsulosin

Hoạt chất Tamsulosin được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị chứng phì đại tuyến tiền liệt ở nam giới bằng cách giúp bàng quang và các cơ của tuyến thư giãn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Tamsulosin.

1 Tổng quan

CTCT: C20 H28N2O5S.

Tên IUPAC: 5-[(2 R )-2-[2-(2-etoxyphenoxy)etylamino]propyl]-2-metoxybenzenesulfonamit.

Trạng thái: Tamsulosin là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy à 230 độ, Tamsulosin ít tan trong nước. Độ tan là 215,9 mg/L ở 25 °C.

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Tamsulosin là chất đối kháng thụ thể alpha 1A -adrenergic chọn lọc. Tamsulosin tác dụng trên hệ thống cơ trơn của niệu đạo và tuyến tiền liệt. Chặn thụ thể này làm giãn cơ trơn của bàng quang và niệu đạo để cải thiện lưu lượng nước tiểu. Nó chủ yếu được sử dụng khi tuyến tiền liệt mở rộng cản trở dòng nước tiểu bình thường và làm rỗng bàng quang.

2.2 Dược động học

Hấp thu: Tamsulosin hấp thu tốt. Tamsulosin có Sinh khả dụng 30%. Sau 1 giờ, Tamsulosin hấp thu tối đa.

Phân bố: Tamsulosin có Thể tích phân bố 0,2L/kg. Khoảng 99% Tamsulosin gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Ở gan.

Thải trừ: Qua phân, nước tiểu. Tamsulosin có thời gian bán thải 5-7 giờ và kéo dài 9-13 giờ.

Tamsulosin điều trị chứng phì đại tuyến tiền liệt
Tamsulosin điều trị chứng phì đại tuyến tiền liệt

3 Chỉ định - Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Điều trị chứng tăng sản tiền liệt tuyến lành tính.

3.2 Chống chỉ định

Người suy thận nặng.

Người mẫn cảm Tamsulosin.

Người suy gan nặng.

Người hạ huyết áp thế đứng.

Người chuyển hóa kém CYP2D6 đang dùng chất ức chế mạnh CYP3A4.

4 Những ứng dụng trong lâm sàng

Thuốc cải thiện chứng bị tiểu.

5 Liều dùng - Cách dùng

5.1 Liều dùng

Người lớn: 400mcg/ngày.

Có thể tăng lên 800mcg/ngày sau 2-4 tuần.

5.2 Cách dùng

Thuốc uống với nước.

Không nhai, nghiên mà uống cả viên.

Với viên giải phóng kéo dài có khả năng phân tán ở miệng thì ngậm ở lưỡi đến khi tan.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Terazosin giảm triệu chứng bí tiểu tiện ở bệnh nhân có tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

6 Tác dụng không mong muốn

Tiêu hóa

Toàn thân

Tim mạch, huyết áp

Mắt

Thần kinh

Sinh sản, vú

Hô hấp

Da, mô mềm

Khác

Buồn nôn, nôn

Tiêu chảy/táo bón

Khô miệng

Suy nhược

Đánh trống ngực

Hạ huyết áp

Hạ huyết áp thế đứng

Suy giảm thị lực

Mắt mờ

Hội chứng mống mắt mềm

Tăng nhãn áp

Đau đầu, chóng mặt

Cương cứng dương vật

Xuất tinh không thành công

Xuất tinh ngược

Chảy máu cam

Viêm mũi

Viêm họng, viêm xoang

Ho

Hồng ban đa dạng

Nổi mày đay, tróc vảy da

Viêm da tróc vảy

Phát ban, ngứa

Phản ứng quá mẫn

Cơn kịch phát nhòi máu cơ tim

7 Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP2D6 mạnh

Chất ức chế CYP3A4 trung bình, mạnh

Khiến thuốc tăng nồng độ trong huyết tương

Furosemide

Bị giảm nồng độ trong huyết tương

Warfarin

Diclofenac

Bị tăng thải trừ

Thuốc chẹn α 1 -adrenoceptor 

Thuốc gây mê

Tăng tác dụng hạ áp

Thức ăn

Khiến thuốc giảm hấp thu

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Doxycyclin điều trị nhiễm trùng do viêm tiền liệt tuyến

8 Thận trọng khi sử dụng Tamsulosin

Dùng Tamsulosin thận trọng cho:

  • Phụ nữ.
  • Tiền sử dị ứng Sulfonamid.
  • Người đau thắt ngực.
  • Người tăng nhãn áo.
  • Người phẫu thuật đục thủy tinh thể.
  • Người lái xe.
  • Người rối loạn chức năng cơ tim.
  • Người vận hành máy.

Trước khi dùng thuốc cần sàng lọc ung thư tiền liệt tuyến.

Theo dõi:

  • Triệu chứng đường tiết niệu dưới.
  • Xét nghiệm nước tiểu ban đầu.
  • Huyết áp.
  • Dấu hiệu thuyên giảm tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.
  • Sự tỉnh táo.
  • Dùng kỹ thuật số kiểm tra trực tràng.

9 Thuốc Tamsulosin 0,4mg giá bao nhiêu?

Thuốc Tamsulosin do nhiều hãng dược sản xuất với dạng bào chế và quy trình kiểm nghiệm, sản xuất khác nhau nên giá bán cũng khác nhau.

10 Nghiên cứu về hiệu quả và tính an toàn viên đơn 0,4 mg trong điều trị bệnh nhân châu Á bị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính có triệu chứng với các triệu chứng đường tiết niệu dưới

Mục tiêu: Để xác minh tính hiệu quả và an toàn của Tamsulosin  0,4 mg và tamsulosin 0,2 mg so với giả dược.

Phương pháp: Tổng cộng có 494 bệnh nhân từ nhiều trung tâm tham gia vào thử nghiệm giai đoạn 3, mù đôi, ngẫu nhiên này. Phân ngẫu nhiên bệnh nhân vào nhóm tamsulosin 0,4 mg, nhóm tamsulosin 0,2 mg hoặc nhóm giả dược. Điểm triệu chứng tuyến tiền liệt quốc tế (IPSS), tốc độ dòng chảy tối đa (Qmax), lượng nước tiểu còn lại sau khi đi tiểu (PVR), huyết áp, nhịp tim và các biến cố bất lợi được so sánh giữa ba nhóm vào tuần thứ 4, 8 và 12.

Kết quả: Tổng cộng có 494 bệnh nhân BPH được phân tích. Không có sự khác biệt về các đặc điểm cơ bản giữa ba nhóm. Sau 12 tuần điều trị, IPSS toàn phần đã được cải thiện ở nhóm tamsulosin 0,2 mg và 0,4 mg; tuy nhiên, mức độ cải thiện ở nhóm 0,4 mg lớn hơn so với nhóm 0,2 mg (0,4 mg: -9,59 so với 0,2 mg: -5,61; khác biệt trung bình bình phương nhỏ nhất [khoảng tin cậy 95%]: -3,95 [-5,01 , -2,89], p < 0,0001). Ngoài ra, ở những bệnh nhân có triệu chứng nặng (IPSS ≥20), IPSS toàn phần được cải thiện nhiều nhất ở nhóm 0,4 mg (-11,27 ± 5,00, p < 0,0001). Qmax và PVR được cải thiện ở nhóm 0,4 mg và 0,2 mg; tuy nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm điều trị. Không có bệnh nhân nào gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào trong bất kỳ nhóm nào trong ba nhóm.

Kết luận: Tamsulosin 0,4 mg và 0,2 mg dường như vượt trội so với điều trị bằng giả dược và tamsulosin 0,4 mg hiệu quả hơn 0,2 mg về mặt cải thiện IPSS tổng thể. Tamsulosin 0,4 mg có hiệu quả và khả năng dung nạp thuận lợi ở nam giới châu Á mắc bệnh phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng.

11 Các dạng bào chế phổ biến

Các thuốc chứa Tamsulosin
Các thuốc chứa Tamsulosin

Tamsulosin được bào chế ở các dạng:

Viên nén bao phim phóng thích chậm hoặc viên nén bao phim đơn thuần với dạng hình tròn hoặc viên nang có hàm lượng 0,4mg. Viên thuốc có thể uống với nước hoặc để ngậm ở lưỡi với viên giải phóng chậm. cả 2 đường dùng đều dễ sử dụng, được người lớn tin dùng để sử dụng.

Biệt dược gốc là: Flomax.

Các thuốc khác chứa Tamsulosin là: Thuốc Harnal OCAS Tamsulosin  Hydrochloride 0,4mg; Tamsolin Tamsulosin HCl 400mcg;…

12 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Jae Hoon Chung, Cheol Young Oh, Jae Heon Kim, U-Syn Ha, Tae Hyo Kim, Seung Hwan Lee, Jun Hyun Han, Jae Hyun Bae, In Ho Chang, Deok Hyun Han, Tag Keun Yoo, Jae Il Chung, Sae Woong Kim, Jina Jung, Yong-Il Kim, Seung Wook Lee (Ngày đăng 12 tháng 4 năm 2018). Efficacy and safety of tamsulosin 0.4 mg single pills for treatment of Asian patients with symptomatic benign prostatic hyperplasia with lower urinary tract symptoms: a randomized, double-blind, phase 3 trial, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023
  2. Chuyên gia của Pubchem. Tamsulosin, Pubchem. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023
  3. Chuyên gia của Mims. Tamsulosin, Mims. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Tamsulosin

Tamsustad Stella
Tamsustad Stella
Liên hệ
Floezy 0.4mg
Floezy 0.4mg
400.000₫
Xalgetz 0.4mg
Xalgetz 0.4mg
125.000₫
Harnal Ocas 0.4mg
Harnal Ocas 0.4mg
490.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633