Sotorasib

3 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Sotorasib

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Tên chung quốc tế: Sotorasib 

Biệt dược thường gặp: Lumakras (Amgen)

Loại thuốc: Thuốc chống ung thư và điều hòa miễn dịch

Mã ATC: L01XX73

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng từ 120 mg -320 mg sotorasib

2 Dược lực học

Sotorasib là chất ức chế KRAS G12C, một dạng đột biến gây ung thư có trong 13% ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, 3% ung thư đại tràng và ruột thừa. Cơ chế ức chế của thuốc bằng cách tạo liên kết cộng hoá trị với gốc cysteine ​​trong đột biến KRAS G12C, khoá protein này ở trạng thái không hoạt động. Gốc cysteine ​​mà sotorasib nhắm đến không có ở KRAS dạng tự do nên giảm tác động toàn thân mà hoạt chất này chặn tín hiệu KRAS ở trong các tế bào ung thư, từ đó ức chế sự phát triển của tế bào này và thúc đẩy apoptosis. 

3 Dược động học

Hấp thu: Thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của sotorasib là 1 giờ. Khi dùng liều 960 mg cùng với bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng lên 25% so với lúc đói.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của sotorasib ở trạng thái ổn định là 211 L, tỷ lệ liên kết protein huyết tương của sotorasib là 89%.

Chuyển hoá: Con đường chuyển hóa chính của sotorasib là liên hợp không qua enzym. Ngoài ra còn chuyển hóa oxy hóa với CYP3A.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của sotorasib là 5 giờ, thuốc đào thải 74% liều được tìm thấy trong phân (53% không đổi) và 6% (1% không đổi) trong nước tiểu. 

 Lumakras (Amgen)
 Lumakras (Amgen)

4 Chỉ định

Sotorasib được dùng trong điều trị ở người lớn mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) di căn hoặc tiến triển tại chỗ có đột biến KRAS G12C đã được điều trị ít nhất một liệu pháp toàn thân trước đó nhưng không có hiệu quả. Thuốc được dùng hằng ngày và có tác dụng điều trị vừa phải.

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Sotorasib.

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều khuyến cáo sử dụng là 960mg/ lần/ ngày.

6.2 Cách dùng

Dùng liều hàng ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Nuốt toàn bộ viên thuốc và không nhai, nghiền hoặc chia viên thuốc.

Tránh quên liều, nếu quên uống một liều quá 6 giờ, thì bỏ qua liều và uống liều tiếp theo như chỉ định vào ngày hôm sau.

7 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa,, táo bón, đau bụng.
  • Rối loạn gan mật: độc tính với gan.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: ho, khó thở.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương, đau khớp.
  • Rối loạn chung: mệt mỏi
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: giảm cảm giác thèm ăn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rashi.
  • Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Viêm phổi.

8 Tương tác thuốc

Thuốc kháng axit: Độ hòa tan của sotorasib phụ thuộc vào độ pH nên đồng thời với thuốc giảm axit dạ dày làm giảm nồng độ sotorasib. Vì vậy trong trường hợp không tránh khỏi việc dùng thuốc giảm tiết acid dạ dày thì người bệnh có thể uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ trước ăn hoặc sau 10 giờ sau khi dùng thuốc.

Chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh: những thuốc này làm giảm Cmax của sotorasib có thể làm giảm hiệu quả tác dụng của thuốc.

Chất nền CYP3A4: làm giảm nồng độ trong huyết tương của các chất nền này nên ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị bằng chất nền.

Chất nền P-glycoprotein (P-gp):dùng đồng thời với chất nền P-gp làm tăng nồng độ trong huyết tương của nó do Sotorasib có khả năng ức chế các chất này, hạn chế sử dụng cùng nhau để giảm nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn. 

Thuốc Protein kháng ung thư vú (BCRP): làm tăng nồng độ của thuốc BCRP trong huyết tương, tăng nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi.

9 Thận trọng

Thuốc có thể gây độc tính với gan, dẫn đến tổn thương và viêm gan, nên theo dõi chức năng gan 3 tuần/ lần trong 3 tháng đầu dùng thuốc và sau đó duy trì 1 tháng/lần.

Ngừng sử dụng sotorasib khi có nguy cơ mắc bệnh phổi kẽ hoặc viêm phổi.

Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng cho trẻ nhỏ, nên không sử dụng cho đối tượng này.

Phụ nữ mang thai: chưa có báo cáo nào về việc sử dụng sotorasib ở phụ nữ mang thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc. Các nghiên cứu trên phôi thai động vật của sotorasib đường uống cho thấy không gây ra tác dụng phát triển bất lợi hoặc gây tử vong cho phôi thai.

Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự hiện diện của sotorasib hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, do nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ ở trẻ nhỏ nên không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.

10 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

11 Quá liều

Chưa có báo cáo.

12 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Sotorasib, Pubchem. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Sotorasib, Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Sotorasib

Lumakras 120mg
Lumakras 120mg
Liên hệ
Phosotor 120mg
Phosotor 120mg
Liên hệ
Lucisot 120mg
Lucisot 120mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633