Secukinumab
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
Tên chung quốc tế: Secukinumab
Biệt dược thường gặp: Cosentyx, Fraizeron
Loại thuốc: Thuốc ức chế Interleukin.
Mã ATC: L04AC10
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da chứa hàm lượng 125mg/5mL, 150mg, 300mg Secukinumab.
2 Dược lực học
Bệnh vảy nến là tình trạng viêm da phức tạp ở những cơ địa nhạy cảm, biểu hiện với các mảng đỏ trên da. Các nghiên cứu cho thấy con đường ảnh hưởng đến sự phát sinh bệnh có sự chi phối của Interleukin (IL) trong con đường Th17. Chúng tác động bằng cách tăng cường hình thành mạch máu, thúc đẩy các yếu tố gây viêm, kích hoạt tế bào sừng sản xuất chemokine.
Secukinumab là một kháng thể IgG1k đơn dòng của người, có tác dụng chống lại interleukin-17A (IL-17A) là cytokine tiền viêm. Từ đó ngăn chặn hoạt động của các yếu tố này, ức chế con đường gây viêm và phản ứng miễn dịch. Khi tiêm Secukinumab điều trị bệnh, nồng độ IL-17A trong huyết thanh toàn phần tăng lên đến mức ổn định, sau đó giảm dần vào cuối quá trình điều trị khi phức hợp secukinumab-IL-17A được đào thải khỏi cơ thể.
Secukinumab làm giảm tình trạng ban đỏ, cứng, bong tróc và giảm tình trạng tăng sinh tế bào sừng, bán sừng, trong bệnh vảy nến mảng. Ngoài ra Secukinumab cũng có hiệu quả trong các bệnh lý viêm khớp, viêm tuyến mồ hôi liên quan đến IL-17A.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Secukinumab tiêm dưới da 1 liều duy nhất 150mg đạt giá trị cao nhất trung bình và trong huyết thanh lần lượt là 13,7 ± 4,8 mcg/mL và 22,8 ± 10,2 mcg/mL, sinh khả dụng của thuốc dao động từ 55% đến 77% khi tiêm dưới da.
3.2 Phân bố
Thể tích phân bố trung bình trong giai đoạn cuối của secukinumab dao động từ 7,10 đến 8,6 L ở bệnh nhân vẩy nến mảng bám khi tiêm tĩnh mạch. Secukinumab phân bố rộng rãi ở các khoang ngoại vi.
3.3 Chuyển hóa
Secukinumab có thể trải qua quá trình phân huỷ các peptide nhỏ và axit amin nhờ con đường dị hoá.
3.4 Thải trừ
Thuốc có thời gian bán huỷ từ 22 đến 31 ngày, độ thanh thải trung bình của thuốc từ 0,14 L/ngày đến 0,22 L/ngày. Độ thanh thải này không phụ thuộc vào liều lượng và thời gian, và dự kiến sẽ tăng theo trọng lượng cơ thể.
4 Chỉ định
Secukinumab đã được chấp thuận để sử dụng làm liệu pháp toàn thân đầu tay cho bệnh nhân bị bệnh vẩy nến từ trung bình đến nặng.
Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định trong những trường hợp:
- Viêm khớp vảy nến
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm tuyến mồ hôi siêu cấp
5 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Secukinumab.
6 Liều dùng- Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo trong từng chỉ định bệnh cụ thể:
6.1.1 Bệnh vẩy nến mảng bám
Người lớn sử dụng liều tiêm dưới da 300 mg a vào tuần 0, 1, 2, 3 ,4 và cứ sau 4 tuần, với một số người bệnh có thể dùng liều 150mg.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên sử dụng liều theo cân nặng vào các tuần 0,1,2,3,4,và cứ sau 4 tuần, cụ thể:
- Đối với bệnh nhân < 50 kg, liều khuyến cáo là 75 mg.
- Đối với bệnh nhân ≥ 50 kg, liều khuyến cáo là 150 mg.
6.1.2 Viêm khớp vảy nến
Người lớn dùng thuốc với liều 150mg tiêm dưới da vào tuần 0,1,2,3,4 và mỗi 4 tuần sau đó, có thể cân nhắc tăng liều lên 300mg theo chỉ định của bác sĩ.
Với trẻ em từ 2 tuổi trở lên dùng liều tiêm dưới da khuyến cáo vào tuần 0,1,2,3,4 và lặp lại mỗi 4 tuần sau đó, tính theo cân nặng:
- Đối với bệnh nhi ≥ 15 kg và < 50 kg, liều khuyến cáo là 75 mg.
- Đối với bệnh nhi ≥ 50 kg, liều khuyến cáo là 150 mg.
6.1.3 Viêm cột sông dính khớp
Người lớn khuyến cáo dùng liều 150mg vào tuần 0,1,2,3,4 và sau đó lặp lại mỗi 4 tuần, có thể tăng liều theo chỉ định bác sĩ lên 300mg/lần.
6.1.4 Viêm tuyến mồ hôi mủ
Dùng cho người lớn từ trung bình đến nặng với liều là 300mg tiêm dưới da vào tuần 0,1,2,3,4 và sau mỗi 4 tuần.
6.2 Cách dùng
Sử dụng đường tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch tuỳ vào chỉ định bệnh và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.
Truyền tĩnh mạch chậm và tuyệt đối không truyền chung với các dung dịch khác.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Nhiễm trùng , viêm mũi họng.
7.2 Ít gặp
Tiêu chảy, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi, herpes miệng, viêm họng, chảy nước mũi.
7.3 Hiếm gặp
Mề đay, rối loạn da và mô dưới da như chàm, viêm da mủ hoại thư.
8 Tương tác thuốc
8.1 Vắc-xin
Tránh tiêm vắc-xin sống trong quá trình dùng secukinumab có thể không gây ra phản ứng miễn dịch đủ điều trị bệnh.
8.2 Thuốc ức chế miễn dịch
Khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế miễn dịch với Secukinumab có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ thể.
9 Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân nhiễm trùng thứ phát hoặc nhiễm trùng mạn tính do có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng và tử vong.
Các trường hợp đang có virus viêm gan B hoạt động thì không nên dùng thuốc.
Thực hiện các biện pháp xác định bệnh lao tiềm ẩn nhằm điều trị lao trước bắt đầu dùng thuốc secukinumab.
Đã có báo cáo về tình trạng quá mẫn xảy ra khi dùng thuốc nên nếu có các triệu chứng như nổi mề đay, ngứa, phù thì cần báo ngay với bác sĩ.
Bệnh nhân bị viêm ruột khi dùng thuốc cần phải theo dõi cẩn trọng vì đã có báo cáo bệnh bùng phát nghiêm trọng khi dùng thuốc.
Biểu hiện phát ban da eczema viêm da dị ứng, chàm khô và ban đỏ da có thể xảy ra khi dùng thuốc
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có báo cáo đầy đủ về mức độ an toàn của thuốc cho đối tượng mang thai, nên không dùng thuốc khi lợi ích thấp hơn nguy cơ.
Các nghiên cứu về bài tiết của thuốc vào sữa mẹ chưa rõ nên không cho con bú trong quá trình dùng thuốc vì nguy cơ độc tính cho trẻ.
11 Bảo quản
Bảo quản lạnh (từ 2 độ C đến 8 độ C).
Không đông lạnh.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Secukinumab. Drugbank. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Cosentyx Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Secukinumab. Pubchem.Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2024.