Rupatadine

4 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Rupatadine

Rupatadine là thuốc kháng dị ứng để điều trị mề đay mạn tính và viêm mũi dị ứng hiệu quả điều trị tốt. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Rupatadine thì trong bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Rupatadine.

1 Dược lý và cơ chế tác dụng

1.1 Dược lực học

Rupatadine là thuốc gì?

Rupatadine cho thấy ái lực in vitro tương tự đối với thụ thể H1 đối với loratadin và terfenadin và, giống như loratadine, chọn lọc đối với thụ thể H1 ngoại vi hơn là thụ thể H1 trung ương. Thuốc cũng thể hiện ái lực in vitro đối với yếu tố kích hoạt tiểu cầu. Hoạt tính kháng histamin và/hoặc đặc tính chống viêm trong các nghiên cứu in vitro và trên mô hình động vật là tương tự hoặc tốt hơn so với hoạt tính của cetirizine, loratadin, desloratadine, levocabastine hoặc terfenadine. Tuy nhiên, không giống như các thuốc kháng histamin H1 này, rupatadine cũng cho thấy hoạt tính đối kháng yếu tố kích hoạt tiểu cầu  cụ thể trong ống nghiệm có trong các mô hình động vật. Ở những bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng theo mùa, rupatadine làm giảm các triệu chứng do chất gây dị ứng ở mũi và ngoài mũi gây ra trong một nghiên cứu buồng thử thách chất gây dị ứng, và ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ức chế phản ứng bùng phát do histamin gây ra. Rupatadine không có tác dụng lâm sàng liên quan đến hệ tim mạch (trong một 'nghiên cứu QT/QTc kỹ lưỡng', nguy cơ kéo dài QT/QTc không tăng ở liều rupatadine gấp 10 lần liều thông thường ở những người tình nguyện khỏe mạnh), chức năng nhận thức hoặc chức năng tâm thần vận động.

1.2 Dược động học

Hấp thu: Nhanh. Nồng độ Rupatadine tối đ sau 1 giờ, ổn định 3-5 ngày.

Phân bố: Rupatadine gắn kết cao với protein (98–99%) và phân bố tốt trong các mô.

Chuyển hóa: Nó trải qua quá trình chuyển hóa rộng rãi ở gan trước hệ thống, chủ yếu thông qua isoenzyme CYP3A4 của cytochrom P450 (CYP) và được bài tiết chủ yếu qua mật.

Thải trừ: Ở nước tiểu, phân. Thời gian giảm nửa sau 4,04-6,07 giờ.

Giảm nhanh viêm mũi dị ứng với Rupatadine
Giảm nhanh viêm mũi dị ứng với Rupatadine

2 Công dụng và chỉ định

Rupatadine là một phương pháp điều trị hiệu quả và dung nạp tốt đối với viêm mũi dị ứng và mề đay vô căn mãn tính. Nó có tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng kéo dài. Điều quan trọng là nó không có ảnh hưởng đáng kể đến nhận thức, chức năng tâm thần vận động hoặc hệ thống tim mạch. Rupatadine dùng một lần mỗi ngày cải thiện đáng kể các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng lâu năm hoặc viêm mũi dị ứng dai dẳng (PER) so với giả dược và mang lại khả năng kiểm soát triệu chứng tương tự như của loratadin, desloratadine, Cetirizine hoặc ebastine. Ở những bệnh nhân mề đay vô căn mãn tính, việc sử dụng rupatadine lâu dài giúp cải thiện các triệu chứng mề đay vô căn mãn tính nhiều hơn so với giả dược. Nó được dung nạp tốt như H1 thế hệ thứ hai thường được sử dụng khác-chất đối kháng thụ thể. Do đó, việc giới thiệu rupatadine mở rộng phạm vi các thuốc uống có sẵn để điều trị các rối loạn dị ứng, bao gồm viêm mũi dị ứng và mề đay vô căn mãn tính.

3 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Rupatadine.

4 Liều dùng và cách dùng

4.1 Liều dùng

Người lớn, trẻ ≥12 tuổi: 10mg/ngày.

Trẻ 2-11 tuổi (10-25kg): 2,5mg/ngày.

Trẻ ≥25kg: 5mg/ngày.

4.2 Cách dùng

Thuốc uống với nước.

Uống trong/ngoài bữa ăn.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Giảm viêm mũi dị ứng với Loratadine

5 Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp nhất với rupatadine là buồn ngủ (9,5%), nhức đầu (6,8%), mệt mỏi (3,2%), suy nhược (1,5%) và khô miệng (1,2%). Phần lớn các tác dụng phụ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ chung của các tác dụng phụ giữa rupatadine, thuốc so sánh có hoạt tính hoặc giả dược.

Tác dụng phụ khác:

Nhóm cơ quan

Triệu chứng

Cơ-Xương-Khớp

Đau xương, cơ, lưng

Thần kinh

Chóng mặt

Rối loạn chú ý

Buồn ngủ, đau đầu

Hô hấp

Viêm amidan

Khô mũi, viêm mũi

Ho

Chảy máu cam

Viêm họng

Tiêu hóa

Tiêu chảy, đau bụng

Khô miệng

Nôn

Táo bón, tiêu chảy

Đau hầu họng

Buồn nôn

Khó tiêu

Khô họng

Máu, hệ bạch huyết

Giảm bạch cầu trung tính

Tăng bạch cầu ái toan

Toàn thân

Đổ mồ hôi ban đêm

Suy nhược

Khát nước

Mệt mỏi

Khó chịu

 

Gan

LFT bất thường

AST, ALT tăng

creatine phosphokinase trong máu

Chuyển hóa

Tăng thèm ăn

Khả năng dung nạp tốt đã được khẳng định trong một nghiên cứu về khả năng dung nạp kéo dài 1 năm, trong đó tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn ngủ (5,8%); đau đầu và khô miệng được báo cáo bởi 0,83% bệnh nhân.

6 Tương tác thuốc

Tương tác thuốc đáng kể xảy ra giữa rupatadine và một số chất ức chế hoạt động của CYP3A4 (ví dụ: Ketoconazole, Erythromycin, nước ép Bưởi) và không nên dùng đồng thời thuốc với các chất này.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Desloratadin giảm nổi mẩn, ngứa ngáy

7 Thận trọng khi sử dụng Rupatadine

Dùng thận trọng cho:

Người cao tuổi.

Người có QTc kéo dài.

Trẻ em.

Phụ nữ mang thai.

Người dễ loạn nhịp tim.

Phụ nữ cho con bú.

Người dùng chất ức chế CYP3A4 mạnh.

8 Cách bảo quản Rupatadine

Rupatadine để nơi khô ráo, tránh khu vực nóng ẩm, xa tầm tay trẻ.

Để tránh ẩm, nơi <30 độ.

9 Các dạng bào chế phổ biến

Rupatadine được bào chế dưới 2 dạng là:

Viên nén 10mg: Người lớn và trẻ lớn có thể dễ dùng, chỉ cần dùng 1 lần/ngày nên rất tiện lợi, mang đi theo để sử dụng. Đây là dạng dùng hay được sử dụng nhất do tính tiện lợi.

Siro/dung dịch 5mg/5ml: Thương dùng cho các trẻ do có vị ngọt, chưa thể nuốt các viên thuốc to, để trẻ có thể dễ uống, giúp phụ huynh dễ dàng hơn mỗi lần cho trẻ uống thuốc.

Các thuốc chứa Rupatadine
Các thuốc chứa Rupatadine

Biệt dược gốc là: Rupafin.

Thuốc khác chứa Rupatadine là: Thuốc Tesafu, Rupin 10, thuốc Rupatadine EG 10mg,…

10 Tài liệu tham khảo

1, Tác giả Susan J. Keam, Greg L. Plosker  (Ngày đăng 18 tháng 9 năm 2012). Rupatadine, Springerlink. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023

2, Chuyên gia của Mims. Rupatadine, Mims. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Rupatadine

Atizidin 10mg
Atizidin 10mg
Liên hệ
Dipatin 1mg/ml
Dipatin 1mg/ml
320.000₫
Tesafu 10mg
Tesafu 10mg
225.000₫
Rupafin 10mg
Rupafin 10mg
85.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633