Rucaparib
2 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Rucaparib
Biệt dược thường gặp: Rubraca
Loại thuốc: Chất ức chế poly (ADP-ribose) polymerase (PARP).
Mã ATC: L01XK03
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 200mg, 250mg, 300mg Rucaparib.
2 Dược lực học
Rucaparib có tác dụng chống ung thư bằng cách ức chế poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), một loại enzyme có khả năng thay đổi cấu trúc và sửa chữa DNA. các nghiên cứu cho thấy việc ức chế PARP sẽ làm giảm sự phát triển của khối u liên quan đến thiếu BRCA.
Rucaparib ức chế PARP-1, PARP-2 và PARP-3, ngăn chặn quá trình sửa chữa DNA và hình thành phức hợp ARP-DNA gây độc tế bào.
3 Dược động học
Hấp thu: nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhất trong huyết tương là 1940 ng/mL, thời gian để đạt giá trị này là 1,9 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 36%, và sự hấp thu bị ảnh hưởng bởi thức ăn làm tăng Cmax và AUC 0-24h lần lượt là 20% và 38% .
Phân bố: Tỷ lệ liên kết Rucaparib với protein huyết tương khoảng 70% với Thể tích phân bố ghi nhận là 2300 L.
Chuyển hoá: con đường chuyển hóa chính của Rucaparib là CYP2D6 và ở mức độ thấp hơn là bởi CYP1A2 và CYP3A4 bằng các quá trình oxy hóa, quá trình N-demethyl hóa, N-methyl hóa và glucuronid hóa.
Thải trừ: Con đường đào thải chính của thuốc khoảng 95% lượng phóng xạ bài tiết được tìm thấy trong phân và 45% trong nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 26 giờ.
4 Chỉ định
Rucaparib được chỉ định điều trị trong các trường hợp có một loại gen BRCA bất thường:
- Ung thư buồng trứng, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát tái phát đã thất bại với các liệu pháp điều trị trước đó.
- Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Rucaparib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều lượng khuyến cáo chỉ định ở người lớn trưởng thành với các chỉ định bệnh trên:
Người lớn dùng liều 600 (mg) x 2 lần /ngày, và liều uống cách nhau 12 giờ liều lượng có thể thay đổi tuỳ đáp ứng dung nạp của người bệnh.
Sử dụng đến khi độc tính không thể chấp nhận được.
Trẻ em chưa có khuyến cáo, nếu dùng cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.
6.2 Cách dùng
Dạng viên uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, không nghiền nhai hay bẻ đôi viên thuốc. Nếu viên thuốc có dấu hiệu nứt, vỡ thì không dùng.
Bệnh nhân quên uống thuốc hoặc nôn sau khi uống thì bỏ qua liều và ngày hôm sau uống theo lịch trình thông thường và tuyệt đối không được uống gấp đôi liều.
Dùng thuốc này chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng giảm liều lượng vì như vậy có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
7 Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, nôn mửa, tiêu chảy, viêm miệng.
- Rối loạn chung: mệt mỏi, suy nhược.
- Rối loạn da hoặc mô dưới da: Rashb
- Rối loạn thần kinh: mất vị giác, đau đầu,
- Rối loạn xét nghiệm: Tăng AST/ALT
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
- Rối loạn hô hấp: viêm mũi họng, nhiễm trùng hô hấp trên.
8 Tương tác thuốc
Chất nền CYP1A2, CYP3A, CYP2C9 hoặc CYP2C19: làm tăng mức độ phơi nhiễm toàn thân của các chất nền này, nguy cơ tăng độc tính của các thuốc này với cơ thể.
9 Thận trọng
Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong quá trình điều trị bằng thuốc này và ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
Đối với nam giới không được hiến tinh trùng ít nhất sau 3 tháng điều sử dụng thuốc.
Báo cáo về hội chứng loạn sản tủy (MDS) hoặc bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) nghiêm trọng ở một số trường hợp khi dùng thuốc, nếu có dấu hiệu bất thường về máu, nước tiểu, phân cần báo ngay với bác sĩ để có hướng điều trị kịp thời.
Thuốc làm tăng nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng mặt trời nên sử dụng kem chống nắng, quần áo bảo hộ và đội mũ khi ra ngoài trời.
Báo cáo với bác sĩ các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác và tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
10 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: báo cáo nghiên cứu trên động vật cho thấy rucaparib gây tử vong phôi thai ở chuột mẹ mang bầu, do đó tiềm ẩn nguy cơ sẩy thai và dị tật bẩm sinh ở con người nên không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Cần tư vấn rõ nguy cơ của thuốc trước khi sử dụng cho đối tượng này.
Phụ nữ cho con bú: Thông tin về rucaparib có qua được sữa mẹ không hay nguy cơ gây hại cho trẻ nhỏ chưa được chứng minh rõ ràng, tuy nhiên dựa trên cơ chế thuốc có thể gây những phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ, nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc và ít nhất 2 tuần sau liều điều trị cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng thuốc và bắt đầu chăm sóc hỗ trợ bằng gây nôn và rửa dạ dày.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Pubchem. Rucaparib, Pubchem. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugbank. Rucaparib, Drugbank. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.