Ripretinib
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Ripretinib
Biệt dược thường gặp: Qinlock
Loại thuốc: Các chất ức chế protein kinase khác
Mã ATC: L01EX19
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 50mg Ripretinib.
2 Dược lực học
U mô đệm Đường tiêu hóa (GIST) là khối u hiếm gặp ở đường tiêu hóa (GI) nhưng lại là loại sarcoma đường tiêu hóa phổ biến nhất. Hầu hết GIST đều do đột biến hoạt hóa của gen KIT và/hoặc PDGFRA gây ra.
Ripretinib là một TKI kiểm soát chuyển mạch mới, ức chế cả tín hiệu kinase KIT và PDGFRA thông qua cơ chế hoạt động kép, ngăn chặn tín hiệu của sự sống còn và tăng sinh tế bào ung thư. KIT và PDGFRA là các kinase chuyển mạch kép có một phần được mã hóa bởi exon 11 của KIT hoặc exon 12 của PDGFRA và một vòng kích hoạt trong miền kinase được mã hóa bởi exon 17 và 18 của KIT hoặc exon 18 và 19 của PDGFRA.
Túi chuyển mạch là bộ điều khiển chính của hoạt động kinase, hoạt động như một công tắc để KIT và PDGFRA hoạt động thông qua quá trình phosphoryl hóa các axit amin chuyển mạch. Ripretinib liên kết với cả vùng túi chuyển mạch của tyrosine kinase và vòng kích hoạt, khóa kinase ở trạng thái bất hoạt. Ngoài ra ripretinib ức chế quá trình phosphoryl hóa KIT đột biến trên nhiều loại đột biến chính và thứ cấp phổ biến, bao gồm các đột biến kháng điều trị cao như D816V.
3 Dược động học
Hấp thu: Sự hấp thu của Ripretinib chủ yếu ở đường tiêu hoá, giá trị cao nhất trong huyết tương đạt được sau 4 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của ripretinib là 307 L và có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương hơn 99%.
Chuyển hoá: Quá trình chuyển hoá của Ripretinib qua các con đường CYP2D6 và CYP2E1, CYP3A.
Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân là 34% và 0,2% qua nước tiểu, có thời gian bán thải khoảng 14,8 giờ. Độ thanh thải biểu kiến là 15,3 giờ.
4 Chỉ định
Ripretinib được chỉ định để điều trị cho người lớn trong trường hợp mắc khối u mô đệm đường tiêu hoá (GIST) tiến triển hoặc thất bại điều trị ít nhất với 3 phác đồ ức chế kinase trước đó.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Ripretinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều lượng khuyến cáo sử dụng của Ripretinib là 150mg/lần/ngày, dùng đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận được.
Liều lượng có thể giảm xuống 100mg/lần/ngày khi bệnh nhân gặp nhiều phản ứng có hại và dung nạp thuốc không tốt.
Sử dụng thuốc ở người lớn trưởng thành, trẻ em chưa có khuyến cáo về liều dùng.
6.2 Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với lượng nước vừa đủ, không nhai hay nghiền nát viên trước khi uống. Nếu thấy tình trạng viên bị nứt, vỡ thì loại bỏ, không sử dụng.
Uống thuốc vào cùng 1 thời điểm trong ngày, nếu quên liều dưới 8 tiếng thì nên uống lại ngay khi nhớ ra. Trường hợp quên liều trên 8 tiếng và bị nôn khi dùng thuốc thì bỏ qua liều và tiếp tục như lịch trình ngày hôm sau.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ phổ biến khi dùng Ripretinib điều trị:
- Da và mô mềm: rụng tóc, hội chứng đỏ loạn cảm lòng bàn tay-bàn chân, da khô, ngứa
- Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại biên.
- Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, viêm miệng.
- Cơ xương khớp: đau nhức cơ, đau khớp, co thắt cơ
- Trao đổi chất: giảm cảm giác thèm ăn, giảm cân, chán ăn.
- Hệ thần kinh: đau đầu
- Mạch máu: tăng huyết áp
- Hô hấp: ho, khó thở.
- Bất thường trong xét nghiệm: tăng Lipase và giảm phosphate, tăng bilirubin máu, giảm bạch cầu…
8 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế CYP3A mạnh | Dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A mạnh làm tăng phơi nhiễm ripretinib và chất chuyển hóa của nó, có thể làm tăng nguy cơ phản ứng có hại. Theo dõi bệnh nhân thường xuyên hơn để phát hiện các phản ứng có hại. |
Chất cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải | Dùng đồng thời ripretinib với chất gây cảm ứng CYP3A mạnh làm giảm sự tiếp xúc của ripretinib và chất chuyển hóa hoạt động của nó, điều này có thể làm giảm hoạt động chống khối u nên tránh sử dụng đồng thời. Nếu không thể tránh thì cần tăng liều ripretinib. |
9 Thận trọng
Nguy cơ dị tật bẩm sinh cho thai nhi nên cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình dùng thuốc và ít nhất 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng ở cà nam và nữ.
Hội chứng bàn tay-bàn chân có thể gặp khi dùng Ripretinib, nếu có các triệu chứng như phát ban hoặc đỏ da không khỏi, sưng, đau, chảy máu phồng rộp ở bàn tay bàn chân thì cần thông báo ngay với bác sĩ.
Thuốc làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư da mới, quan sát và thăm khám bác sĩ da liễu khi thấy biểu hiện mụn cóc, loét da, thay đổi kích thước màu sắc nốt ruồi.
Cẩn trọng khi dùng thuốc cho đối tượng bị tăng huyết áp, mắc các hội chứng bệnh tim mạch do nguy cơ huyết áp tăng cao khi dùng thuốc này.
Thuốc làm tăng chảy máu, ảnh hưởng đến tốc độ lành vết thương nên những trường hợp cần tiến hành phẫu thuật cần ngưng dùng thuốc vài ngày trước và sau phẫu thuật.
Thuốc làm tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời nên cần chống nắng cânt thận khi ra ngoài, hạn chế tiếp xúc với tia cực tím trong ít nhất 1 tuần sau điều trị.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Việc dùng ripretinib trên động vật cho thấy dị tật ở phôi thai như giảm trọng lượng thai nhi, các dị tật trên thống xương và tim mạch, do đó nguy cơ tiềm ẩn rủi ro cho phụ nữ mang thai khi sử dụng thuốc. Cần cảnh báo những tiềm ẩn ở thai nhi cho phụ nữ mang thai và phụ nữ có thể sinh con.
Không có dữ liệu về sự hiện diện của ripretinib trong sữa mẹ, hay những tác động của nó đến trẻ nhỏ. Tuy nhiên dựa trên cơ chế thuốc sẽ tiềm ẩn những rủi ro nghiêm trọng cho trẻ, khuyến cáo không dùng cho phụ nữ đang cho con bú hoặc mẹ phải ngừng cho trẻ bú khi sử dụng thuốc.
11 Bảo quản
Dạng bột nên bảo quản ở nhiệt độ 20-25ºC, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Tránh khu vực trẻ em có thể tiếp xúc.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Ripretinib. Drugbank. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Ripretinib. Drugs.com. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Ripretinib. Pubchem. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024