Rilmenidine

1 sản phẩm

Rilmenidine

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Rilmenidine là một dẫn xuất của imidazoline có tác dụng hạ huyết áp (HA) bằng cách tương tác với các thụ thể imidazoline (I1) trong thân não (và thận). Rilmenidine có hiệu quả trong đơn trị liệu như tất cả các nhóm thuốc đầu tay khác, bao gồm thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng Canxi

1 Dược lý và cơ chế tác dụng của Rilmenidine

1.1 Dược lực học

Rilmenidine, thuộc chất chủ vận alpha-2-adrenergic tác động trung ương, hoạt động như một chất chống tăng huyết áp. Rilmenidine hoạt động bằng cách tác động cả ở trung ương bằng cách giảm hoạt động quá mức của hệ giao cảm và ở thận bằng cách ức chế chất đối kháng Na+/H+. Sự gắn kết chọn lọc của Rilmenidine với các thụ thể imidazoline ở nhân lưới bên của thân não dẫn đến giảm trương lực giao cảm toàn thân. Rilmenidine dường như phát huy tác dụng hạ huyết áp chủ yếu thông qua giảm toàn bộ sức cản ngoại vi, qua trung gian là giảm hoạt động giao cảm.

Rilmenidine có đặc tính hạ huyết áp do giao cảm và dường như tác động chọn lọc lên các trung tâm vận mạch hành não và trên các thụ thể ngoại vi. Rilmenidine là một bazơ yếu với trọng lượng phân tử là 180,25 và pKa là 9. Ở độ pH sinh lý là 7,4, chỉ có 1% ở dạng liên kết. Ở liều thấp (1 miligam (mg)), rilmenidine dường như gắn kết tốt hơn với các thụ thể imidazole (I-1) trung tâm trong thân não (tủy não thất bên), trong khi ở liều cao hơn (2 mg) rilmenidine có thể gắn kết và kích hoạt alpha trung tâm 2 thụ thể adrenergic, có liên quan đến tỷ lệ tác dụng phụ cao hơn. Ái lực gắn kết tương đối của rilmenidine với các thụ thể imidazoline so với các thụ thể adrenergic alpha-2 cao hơn 2,5 lần so với clonidine. Kích thích thụ thể imidazole (I-1) trung ương và thụ thể adrenergic alpha-2 bởi rilmenidine dẫn đến giảm dòng giao cảm từ não, giảm hoạt động của tế bào thần kinh giao cảm ở ngoại vi (nghĩa là giảm sức cản mạch máu ngoại vi, giãn mạch), và sau đó giảm huyết áp. Rilmenidine dường như không ảnh hưởng đến nhịp tim hoặc cung lượng tim. Có vẻ như rilmenidine làm giảm nồng độ catecholamine (tức là norepinephrine) trong huyết tương và có thể làm giảm hoạt tính renin trong huyết tương. Rilmenidine cũng có tác dụng bài niệu natri có thể qua trung gian bởi sự gắn kết chọn lọc của nó với các thụ thể I-1 ở thận. Rilmenidine dường như làm tăng trương lực phó giao cảm, điều này có thể giải thích cho việc không ảnh hưởng đến nhịp tim trong khi làm giảm huyết áp.

Rilmenidine giúp hạ áp hiệu quả
Rilmenidine giúp hạ áp hiệu quả

1.2 Dược động học

Hấp thu: Rilmenidine được hấp thu nhanh và rộng. Rilmenidine bắt đầu có tác dụng trong vòng 1 giờ. Thời gian tác dụng khoảng 10 đến 12 giờ với liều 1mg, 14 đến 17 giờ với liều 2mg và 17 đến 20 giờ với liều 3 mg. Tmax được tìm thấy trong vòng 1,5 - 2 giờ và Cmax trong máu đạt tới 9,6 ± 1,0 ng/ ml

Phân bố: Thể tích phân bố lớn 5,13 L/kg.

Chuyển hóa: Rilmenidine chỉ được chuyển hóa rất ít.

Thải trừ: Thời gian bán thải của rilmenidine là khoảng 8 giờ, chủ yếu qua thận dưới dạng hợp chất không đổi.

2 Công dụng và chỉ định của Rilmenidine

Rilmenidine được chấp thuận sử dụng trong các chỉ định lâm sàng sau tăng huyết áp Rilmenidine được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.

3 Chống chỉ định của Rilmenidine

Rilmenidine có thể bị chống chỉ định ở những bệnh nhân sau:

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần.

Trầm cảm nặng.

Suy thận nặng (creatinin < 15 ml/phút).

4 Liều dùng và cách dùng của Rilmenidine

4.1 Liều dùng của Rilmenidine

Người lớn: 1 mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, sau 1 tháng, có thể tăng liều lên 2 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.

4.2 Cách dùng của Rilmenidine

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống khi bụng đói.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Giải pháp hạ áp với Irbesartan

5 Tác dụng không mong muốn của Rilmenidine

Các phản ứng bất lợi liên quan đến phân tử Rilmenidine có thể được phân loại thành:

Tác dụng phụ thường gặp:

Suy giảm huyết động, chóng mặt, thiếu máu cục bộ ngoại vi, khô miệng, suy nhược và buồn ngủ.

Tác dụng phụ ít phổ biến hơn:

Hạ huyết áp không triệu chứng và có triệu chứng, nóng rát, kiến bò, ngứa, tê.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Nhịp tim chậm, suy tim mất bù, ngừng tim và block tim.

6 Tương tác thuốc của Rilmenidine

Không nên uống rượu trong khi dùng thuốc này vì nó có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ và làm giảm huyết áp.

Tỏi: Tỏi tương tác với Rilmenidine và có thể làm giảm huyết áp hơn nữa.

Gừng và Goldenseal: Sự tương tác của gừng hoặc Goldenseal với Rilmenidine có thể làm thay đổi hiệu quả của rilmenidine và tạo ra những thay đổi về huyết áp.

TCA: Đối tác với Rilmenidine

Tác dụng hạ huyết áp bổ sung khi được sử dụng với thuốc chống loạn thần và thuốc hạ huyết áp khác.

Xét nghiệm chức năng gan: Gặp bất thường thoáng qua.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị tăng huyết áp với Perindopril

7 Thận trọng khi sử dụng Rilmenidine

Điều trị tăng huyết áp với Rilmenidine
Điều trị tăng huyết áp với Rilmenidine

Như với tất cả các thuốc hạ huyết áp, cần theo dõi y tế thường xuyên khi dùng Rilmenidine cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch gần đây (đột quỵ, nhồi máu cơ tim).

Trong trường hợp không có các thí nghiệm được ghi nhận trong lĩnh vực này, Rilmenidine không được khuyến cáo kê đơn cho trẻ em.

Thời kỳ mang thai: giống như tất cả các phân tử mới, nên tránh sử dụng Rilmenidine cho phụ nữ mang thai, mặc dù không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc gây độc cho phôi thai trong các nghiên cứu trên động vật.

Rilmenidine có bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự tỉnh táo ở liều điều trị (1 hoặc 2 lần dùng 1 mg mỗi ngày). Nếu vượt quá những liều này, hoặc nếu Rilmenidine được kết hợp với các loại thuốc khác có khả năng làm giảm sự tỉnh táo, người lái xe hoặc vận hành máy móc nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ.

Điều chỉnh liều dường như không cần thiết ở bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi (trên 65 tuổi). Rilmenidine 1 đến 2 miligam mỗi ngày, dưới dạng đơn trị liệu, được dung nạp tốt (tỷ lệ tác dụng phụ thấp) và hiệu quả ở bệnh nhân cao tuổi.

8 Cách bảo quản Rilmenidine

Rilmenidine viên uống nên cần để khô ráo, để viên không bị chảy nước. Trẻ không nên dùng nên để Rilmenidine xa tầm tay trẻ. Để tránh nắng nóng, Rilmenidine để nơi <30 độ.

9 Các dạng bào chế phổ biến của Rilmenidine

Rilmenidine có sẵn ở dạng viên nén ở hàm lượng 1mg. Với hàm lượng này, thuốc dễ tính liều trong mỗi lần sử dụng. Viên nén dễ uống, dễ nuốt và có thể mang theo để uống, phòng huyết áp tăng bất cứ khi nào.

Biệt dược gốc của Rilmenidine là: Hyperium 1mg.

Ngoài ra Rilmenidine còn có một số biệt dược khác như: Rilmenidine Teva 1mg, Rilmenidine Biogaran 1mg,….

10 Tài liệu tham khảo

1, Tác giả J L Reid (Ngày đăng tháng 6 năm 2000). Rilmenidine: a clinical overview, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023

2, Tác giả J L Reid (Ngày đăng tháng 11 năm 2001). Update on rilmenidine: clinical benefits, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023

3, Chuyên gia của Medicaldialogues (Ngày đăng 2 tháng 9 năm 2022). Rilmenidine, Medicaldialogues. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023

4, Chuyên gia của Mims. Rilmenidine, Mims. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Rilmenidine

Hyperium
Hyperium
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633