Propylene Glycol
159 sản phẩm
Dược sĩ Thanh Huyền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Propylene Glycol được biết đến là một dung môi và là chất bảo quản kháng khuẩn, chất sát khuẩn được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp dược phẩm, mỹ phẩm... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Propylene Glycol.
1 Propylene Glycol là gì?
1.1 Đặc điểm hoạt chất Propylene Glycol
Propylene glycol có danh pháp IUPAC là Propane-1,2-diol.
Tên theo một số dược điển:
- BP: Propylene glycol.
- JP: Propylene glycol.
- PhEur: Propyleneglycolum.
- USP: Propylene glycol.
Các tên gọi khác là: 1,2-dihydroxypropan; 2-hydroxypropanol; methylen glycol; methyl glycol; propan-1,2-diol.
Công thức phân tử: C3H8O2.
Trọng lượng phân tử: 76,1 g/mol.
Trạng thái: Propylene glycol là chất lỏng trong, nhớt, không màu, thực tế không mùi, vị hơi ngọt nóng như glycerin.
Hình cấu tạo:
1.2 Đặc tính
Điểm tự cháy: 371 độ C.
Điểm sôi: 188°C.
Khối lượng riêng ở 20°C: 1,038 g/cm3.
Nồng độ cháy được: 2,6% đến 12,6% v/v trong không khí.
Điểm chảy: -59°C.
Độ hòa tan: phân tán được với aceton, cloroform, Ethanol 95%, glycerin và nước; tan trong 1/6 phần ether; không tan trong dầu những tan được trong một số tinh dầu.
1.3 Tiêu chuẩn theo một số dược điển
Thử nghiệm | JP | PhEur | USP |
Định tính | + | + | + |
Hình thức | - | + | - |
Khối lượng đặc hiệu | 1,038 - 1,037 | 1,035 - 1,040 | 1,035 - 1,037 |
Độ acid | + | + | + |
Hàm ẩm | ≤ 0,05% | ≤ 0,2% | ≤ 0,2% |
Cắn sau khi nung | ≤ 0,005% | - | ≤ 0,007% |
Tro sulfat | - | ≤ 0,01% | - |
Clorid | ≤ 0,007% | - | ≤ 0,007% |
Sulfat | ≤ 0,002% | - | ≤ 0,006% |
Kim loại nặng | ≤ 5 ppm | ≤ 5 ppm | ≤ 5 ppm |
Tạp chất hữu cơ bay hơi | - | - | + |
Chỉ số khúc xạ | - | 1,431 - 1,433 | - |
Chất oxy hóa | - | + | - |
Chất khử | - | + | - |
Arsen | ≤ 2 ppm | - | - |
Glycerin | + | - | - |
Dải nhiệt độ chưng cất | 184 - 189 độ C | - | - |
Định lượng | - | - | 99,5% |
Propylene Glycol có phải là cồn không?
Propylene Glycol là một loại cồn hay rượu tổng hợp, có khả năng hấp thụ nước.
Trạng thái tồn tại của Propylene Glycol là dạng chất lỏng, hơi sánh, đặc, thường trong suốt, không màu, có vị ngọt nhẹ và không có mùi.
2 Propylene Glycol có tác dụng gì?
Propylene Glycol là chất bảo quản kháng khuẩn; chất sát khuẩn; chất hóa dẻo; dung môi; chất ổn định cho vitamin; đồng dung môi hòa tan trong nước.
3 Ứng dụng của Propylene Glycol
3.1 Propylene Glycol trong dược phẩm
Propylene Glycol đã được dùng rộng rãi làm dung môi và chất bảo quản trong cả lọat công thức thuốc tiêm, thuốc không dùng tiêm. Đây là một dung môi tốt hơn glycerin và hòa tan được rất nhiều họat chất như corticosteroid, phenol, sulfamid, barbiturat, Vitamin A và D, alcaloid và nhiều thuốc tê tại chỗ.
Propylene Glycol là một chất sát khuẩn như ethanol và chống nấm men như glycerin tuy tác dụng hơi kém hơn ethanol. Chất này được dùng phổ biến trong công thức dịch bao viện pha trong nước.
3.2 Propylene Glycol trong mỹ phẩm có tác dụng gì? Propylene Glycol là gì trong mỹ phẩm?
Propylene Glycol - nguyên liệu mỹ phẩm được dùng để làm chất nhũ hóa hay chất vận chuyển.
3.3 Propylene Glycol trong thực phẩm
Propylene Glycol trong thực phẩm: Trong thực phẩm, Propylene Glycol đóng vai trò là chất nhũ hóa trong các công thức thực phẩm hay là chất mang trong những loại thực phẩm này.
3.4 Các ứng dụng khác
Propylene Glycol có nhiều ứng dụng thực tế khác như sử dụng trong: máy làm tan băng, sử dụng như chất làm mát, chất chống đông, chất hóa dẻo, chất lỏng thủy lực...
4 Liều dùng - Cách dùng của Propylene Glycol
Sử dụng | Dạng bào chế | Nồng độ % |
Chất làm ẩm | Dùng ngoài da | ~ 15% |
Chất bảo quản | Dung dịch, thuốc mềm | 15 - 30 |
Dung môi hay đồng dung môi | Dung dịch phun mù | 10 - 30 |
Dung dịch uống | 10 -25 | |
Thuốc tiêm | 10 - 60 | |
Thuốc bôi ngoài da | 5 - 80 |
==>> Xem thêm về hoạt chất: Exemestane - Thuốc chống ung thư Dược thư Quốc Gia Việt Nam 2022
5 Tương kỵ
Propylene Glycol tương kỵ với các chất oxy hóa như thuốc tím.
6 Tính an toàn
Propylene Glycol được dùng rộng rãi trong công thức dược phẩm và thường được coi là không độc. Có thể do hệ quả của cách chuyển hóa và thải trừ, Propylene Glycol ít độc hơn các glycol khác.
Trong chế phẩm dùng tại chỗ, Propylene Glycol được coi là kích ứng tối thiểu, kích ứng hơn là glycerin. Có thể kích ứng tại chỗ khi bởi lên niêm mạc. Khi tiêm, có thể gây đau hay kích ứng khi cho dùng với nồng độ cao.
Propylene Glycol được tính là độc bằng khoảng 1/3 ethanol khi cho dùng một thể tích lớn, với các tác dụng không mong muốn chung nhất trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là trên trẻ sơ sinh và trẻ em. Một số tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo, tuy thường là riêng lẻ, gồm có chóng mặt, độc với tim mạch..., tất cả xảy ra trên người bệnh suy thận.
WHO đã xác định ADI tới 25mg/kg thể trọng. Công thức có trên 35% Propylene Glycol có thể gây huyết tán.
- LD50 (chó, IV): 25,9g/kg.
- LD50 (chó, uống): 10-20g/kg.
- LD50 (chuột lang, uống): 18,4-19,6g/kg.
- LD50 (chuột nhắt, IV): 7,6-8,3g/kg.
- LD50 (thỏ, IM): 6g/kg.
- LD50 (thỏ, uống): 15,7-19,2g/kg.
- LD50 (chuột,IM): 13-20,7g/kg.
- LD50 (chuột, IV): 6,2-12,7g/kg.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Fentanyl thuốc giảm đau opioid được sử dụng để giảm đau do ung thư
7 Thận trọng khi xử lý Propylene Glycol
Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Propylene Glycol phải được xử lý tại nơi thông gió tốt và có kính phòng hộ mắt.
Tại Anh, giới hạn cho phép phơi nhiễm dài hạn (8 giờ) là 470mg/m3 cho hơi và bụi Propylene Glycol, riêng bụi là 10mg/m3.
8 Độ ổn định và điều kiện bảo quản
Propylene Glycol ổn định trong thùng chứa ở nhiệt độ thấp nhưng khi mở ra và ở nhiệt độ cao nó có xu hướng oxy hóa sinh ra propionaldehyd, Acid Lactic, acid pyruvic và acid acetic. Propylene Glycol ổn định khi trộn với ethanol 95%, glycerin hay nước; dung dịch trong nước có thể tiệt trùng bằng hấp.
Propylene Glycol thân nước nên phải tồn trữ trong thùng kín, tránh ánh sáng, để nơi khô và mát.
9 Các câu hỏi thường gặp về Propylene Glycol
9.1 Propylene Glycol có độc không?
Trong các công thức dược phẩm, Propylene Glycol được coi là không độc. Với các chế phẩm dùng tại chỗ Propylene Glycol được coi là chất kích ứng tối thiểu. Propylene Glycol được tính là độc bằng khoảng 1/3 ethanol khi cho dùng một thể tích lớn.
9.2 Propylene Glycol có dùng được cho bà bầu?
Trong giai đoạn mang thai, bà bầu nên hạn chế sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa Propylene Glycol các mỹ phẩm này có nguy cơ gây hại cho cả mẹ và thai nhi.
10 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Propylene Glycol
Propylene Glycol và Hydroxypropyl Guar Nanoemulsion - thuốc nhỏ mắt bôi trơn an toàn và hiệu quả trong việc kiểm soát bệnh khô mắt:
Các thuốc nhỏ mắt gồm chất làm dịu (chất bôi trơn), Propylene Glycol (0,6%), hydroxypropyl guar tạo thành một chất gel mềm, mỏng, liên kết chéo với các ion borat, khi tiếp xúc với màng nước mắt, giúp kéo dài thời gian giữ chất bôi trơn và bảo vệ bề mặt nhãn cầu. Dimyristoyl phosphatidyl glycerol, một Phospholipid anion, giúp bổ sung lớp lipid của màng nước mắt. Hơn nữa, công thức nhũ tương nano đóng vai trò là kho chứa dimyristoyl phosphatidyl Glycerol để tăng cường độ che phủ bề mặt nhãn cầu. Bằng chứng tiền lâm sàng và lâm sàng chứng minh rằng thuốc nhỏ mắt bôi trơn nhũ tương nano Propylene Glycol - Hydroxypropyl Guar an toàn và hiệu quả trong việc làm giảm tạm thời các triệu chứng của bệnh khô mắt, bất kể các phân nhóm của nó. Cụ thể, nó giúp giảm các triệu chứng khô mắt một cách bền vững, cải thiện độ ổn định của màng nước mắt /lớp lipid.
11 Các dạng bào chế phổ biến của Propylene Glycol
Propylene Glycol là phụ gia, tá dược trong nhiều công thức thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm, được bào chế rất đa dạng dưới nhiều dạng bào chế khác nhau như: dược phẩm (dung dịch tiêm, truyền, thuốc nhỏ mắt, gel...), mỹ phẩm (dạng gel, kem, dung dịch...)....
Hình ảnh một số sản phẩm chứa Propylene Glycol:
12 Tài liệu tham khảo
- Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm (Xuất bản năm 2021). Propylene Glycol trang 559 - 563, Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm. Truy cập ngày 16 tháng 08 năm 2023.
- Tác giả: Sruthi Srinivasan và cộng sự (Ngày đăng: ngày 10 tháng 10 năm 2022). Propylene Glycol and Hydroxypropyl Guar Nanoemulsion - Safe and Effective Lubricant Eye Drops in the Management of Dry Eye Disease, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 08 năm 2023.
- Tác giả: Chuyên gia Pubchem (Cập nhật: ngày 12 tháng 08 năm 2023). Propylene Glycol, NCBI. Truy cập ngày 16 tháng 08 năm 2023.