Pirfenidone

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Pirfenidone

Tên chung quốc tế: Pirfenidone

Biệt dược thường gặp: Esbriet

Phân loại: Các thuốc ức chế miễn dịch khác.

Mã ATC: L04AX05

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng 267mg, 801mg Pirfenidone.

2 Dược lực học

Xơ hóa phổi vô căn (IPF) là loại viêm phổi kẽ vô căn phổ biến nhất và hung hãn nhất, có liên quan đến tiên lượng nặng với thời gian sống trung bình là 2–5 năm đối với những bệnh nhân không dùng thuốc chống xơ hóa. 

Pirfenidone (PFD) là một loại thuốc uống có đặc tính chống xơ hóa, các cơ chế hoạt động của nó vẫn chưa được hiểu đầy đủ, có thể thông qua các cơ chế bổ sung, chẳng hạn như tác dụng chống viêm. Có thể Pirfenidone làm giảm sản xuất yếu tố tăng trưởng chuyển đổi-β1 (TGF-β1), các cytokine tiền viêm. 

Các kết quả đầu tiên từ các nghiên cứu sử dụng mô hình động vật hỗ trợ cho việc sử dụng PFD trong các bệnh phổi chủ yếu được đặc trưng bởi xơ hóa tiến triển và PFD hiện là một trong hai loại thuốc được khuyến cáo có điều kiện để điều trị xơ hóa phổi vô căn (IPF).  

Cơ chế Pirfenidone
Cơ chế Pirfenidone

3 Dược động học

3.1 Hấp thu

Pirfenidone hấp thụ nhanh chóng trong Đường tiêu hóa, với thời gian bán hủy khoảng 3 giờ, giá trị C max và AUC lần lượt là 49% và 16%. 

3.2 Phân bố

Pirfenidone phân bố khắp các cơ quan trong cơ thể với Thể tích phân bố trung bình khoảng 59-71L, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 58%. 

3.3 Chuyển hoá

Pirfenidone được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi cytochrome P450, quá trình hydroxyl hóa 5-do CYP1A2 trung gian và quá trình oxy hóa tiếp theo để tạo thành pirfenidone 5-carboxy.

3.4 Thải trừ

Thuốc chủ yếu được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa 5-carboxy-pirfenidone, qua nước tiểu (80%) hoặc trong phân (20%), thời gian bán huỷ của thuốc khoảng 3 giờ.

4 Chỉ định

Pirfenidone được chỉ định trong điều trị xơ phổi vô căn (IPF).

Chỉ định Pirfenidone
Chỉ định Pirfenidone

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần của Pirfenidone.

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều dùng khuyến cáo trong điều trị xơ phổi vô căn tăng dần theo thời gian, cụ thể:

  • Ngày 1-7 sử dụng liều 267 mg đường uống, mỗi ngày 3 lần tổng liều trong ngày là 801mg/ngày.
  • Ngày 8-14 sử dụng liều 534 mg đường uống, mỗi ngày 3 lần, tổng liều trong ngày là 1602mg/ngày.
  • Ngày 15 trở đi dùng liều 801 mg đường uống,  mỗi ngày 3 lần, tổng liều trong ngày không quá 2403 mg/ngày.

6.2 Cách dùng 

Sử dụng đường uống, nuốt trọn viên thuốc, không nhai hay hoà tan viên thuốc trước khi sử dụng. Nên dùng cùng thức ăn và uống cùng một thời điểm trong ngày.

Nếu quên liều lớn hơn 14 ngày, sử dụng liều điều trị bắt đầu lại từ đầu trong 2 tuần cho đến khi đạt liều duy trì. Nếu quên liều nhỏ hơn 14 ngày thì dùng liều bằng liều trước khi quên.

Thuốc Esbriet
Thuốc Esbriet

7 Tác dụng không mong muốn

7.1 Thường gặp

Buồn nôn, phát ban, nhiễm trùng đường hô hấp trên, tiêu chảy, mệt mỏi, đau bụng, đau đầu, giảm cảm giác thèm ăn, rối loạn tiêu háo, chóng mặt, nôn mửa, trào ngược dạ dày thực quản, viêm xoang.

7.2 Ít gặp

Mất ngủ, giảm cân, đau khớp, nhạy cảm với ánh sáng, giảm cảm giác thèm ăn, ngứa, suy nhược, rối loạn vị giác, đau  ngực không do tim, tăng ALT/AST.

7.3 Hiếm găp sau khi ra thị trường

Giảm bạch cầu hạt, phù mạch, tổn thương gan do thuốc, phản ứng da nghiêm trọng.

8 Tương tác thuốc

8.1 Chất ức chế CYP1A2 vừa phải hoặc mạnh

Do Pirfenidone là chất nền CYP1A2, nên không dùng đồng thời các chất ức chế CYP1A2 và pirfenidone do làm tăng nồng độ pirfenidone trong huyết tương, tăng nguy cơ gặp phản ứng phụ.

8.2 Thuốc gây cảm ứng CYP1A2 mạnh

Do Pirfenidone là chất nền CYP1A2, nên không dùng đồng thời các chất cảm ứng CYP1A2 và pirfenidone do làm giảm nồng độ pirfenidone trong huyết tương, ảnh hưởng hiệu quả điều trị của thuốc.

8.3 Hút thuốc lá

Sau khi uống thuốc mà hút thuốc lá thì có thể giảm phơi nhiễm toàn thân của, giảm hiệu quả điều trị của thuốc pirfenidone.

9 Thận trọng

Thuốc làm tăng nhạy cảm với ánh sáng với da, phát ban trên da nên cần sử dụng biện pháp chống nắng tối ưu khi ra ngoài, nếu tác dụng phụ trên da nghiêm trọng cần phải ngưng sử dụng thuốc.

Các dấu hiệu tiêu chảy, buồn nôn, trào ngược dạ dày xuất hiện nhiều trong giai đoạn đầu điều trị, nên hỏi ý kiến bác sĩ về các thuốc hỗ trợ giảm triệu chứng.

Nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan thường xuyên khi dùng thuốc do thuốc gây độc tính lên gan.

Các phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo, nên tư vấn bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường trên da.

Hàm lượng thuốc Pirfenidone
Hàm lượng thuốc Pirfenidone

10 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có báo cáo an toàn về dùng thuốc khi mang thai, nên khuyến cáo không sử dụng khi không thật sự cần thiết.

Sự hiện diện của thuốc trong sữa mẹ chưa được chứng minh, nên cân nhắc trước lợi ích và nguy cơ đối với trẻ trước khi sử dụng thuốc cho bà mẹ cho con bú. 

11 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.

Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

12 Quá liều

Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Pirfenidone. Drugbank. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Pirfenidone Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2024.

Chuyên gia Pubchem.Pirfenidone. Pubchem.Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Esbriet FDA Approval History. Drugs.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2024.
 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Pirfenidone

Esbriet 801mg
Esbriet 801mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633