Obinutuzumab
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Obinutuzumab Thuốc điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính.
Biệt dược thường gặp: Gazyva
Loại thuốc: Chất ức chế CD20.
Mã ATC: L01FA03
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm chứa hàm lượng 1.000 mg obinutuzumab.
2 Dược lực học
Obinutuzumab là kháng thể đơn dòng tái tổ hợp được nhân hóa liên kết với kháng thể CD20 loại II, nên khác với Rituximab, là kháng thể CD20 loại I. Thuốc gây tác dụng trực tiếp lên vòng ngoài tế bào màng xuyên CD20 và gây độc tế bào cao hơn loại cổ điển. CD20 có trên tế bào lympho B tiền B và B trưởng thành không ác tính và ác tính. Như vậy Obinutuzumab làm giảm hiệu lực tế bào B, chống khối u và ngăn chặn sự phát triển khối u.
3 Dược động học
Hấp thu: Obinutuzumab được truyền tĩnh mạch nên khả năng hấp thu là 100%.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của thuốc khoảng 3,8 L và thuốc không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá tại gan, quy trình cụ thể chưa có nghiên cứu rõ ràng.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của obinutuzumab là 28,4 ngày và độ thanh thải khoản g 0,09L/ngày.
4 Chỉ định
Obinutuzumab được chấp thuận điều trị cho bệnh nhân mắc bạch cầu lymphocytic mãn tính, là liều phát điều trị ban đầu có kết hợp với chlorambucil.
Ngoài ra, thuốc được dùng điều trị u lympho nang tái phát hoặc không đáp ứng với phác đồ ban đầu có rituximab, sử dụng liều kết hợp với bendamustine rồi dùng đơn trị.
Obinutuzumab cũng được sử dụng điều trị u lympho nang giai đoạn II, III hoặc IV ở người lớn chưa được điều trị trước đó. Ban đầu kết hợp với hóa trị liệu sau đó là liệu pháp đơn trị liệu.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Obinutuzumab.
Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Dung dịch truyền tĩnh mạch lọ dùng một lần 1000mg/40mL, sử dụng trong các trường hợp bệnh cụ thể như:
Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính chưa được điều trị trước đó kết hợp với chlorambucil, dùng trong 6 chu kỳ (chu kỳ 28 ngày) theo bảng dưới đây
Chu kỳ 1 | |
Ngày 1 | 100 mg tiêm tĩnh mạch |
Ngày 2 | 900 mg tiêm tĩnh mạch |
Ngày 8 và 15 | 1000 mg IV |
Chu kỳ 2-6 | |
Ngày 1 | 1000 mg tiêm tĩnh mạch |
U lympho nang tái phát hoặc kháng thuốc với phác đồ có chứa rituximab. Sáu chu kỳ 28 ngày kết hợp với bendamustine, hoặc 6 chu kỳ 21 ngày kết hợp với CHOP, tiếp theo là 2 chu kỳ 21 ngày bổ sung chỉ dùng obinutuzumab, hoặc 8 chu kỳ 21 ngày kết hợp với CVP, sau đó dùng tối đa 2 năm liều đơn trị. Liều dùng theo bảng dưới đây:
Phác đồ liều dùng | |
Chu kỳ 1 | 1000 mg IV vào Ngày 1, 8 và 15 |
Chu kỳ 2-6 hoặc 2-8 | 1000 mg IV vào Ngày 1 |
Liệu pháp đơn trị | 1000 mg IV mỗi 2 tháng trong tối đa 2 năm |
6.2 Cách dùng
Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch, cần phải thực hiện và theo dõi bởi nhân viên y tế.
Đảm bảo điều kiện vô khuẩn trước khi thực hiện truyền tĩnh mạch.
7 Tác dụng không mong muốn
Obinutuzumab gây các tác dụng phụ thường gặp như giảm số lượng tế bào máu, suy giảm chức năng tuỷ xương nên gây ra tình trạng thiếu máu, mệt mỏi thất thường, da nhợt nhạt, dễ nhiễm trùng, xuất hiện vết bầm tím trên da.
Ngoài ra các tác dụng nghiêm trọng hiếm gặp khác như: hội chứng ly giải khối u, đau thắt lưng, hạ sườn phải, đi tiểu đau, nước tiểu màu hồng, yếu cơ, co thắt.
8 Tương tác thuốc
Thuốc làm suy yếu hệ miễn dịch và tăng nguy cơ nhiễm trùng: tăng nguy cơ bội nhiễm khuẩn và suy giảm miễn dịch khi sử dụng đồng thời.
Không khuyến cáo tiêm vắc-xin virus sống trong quá trình điều trị và cho đến khi tế bào B phục hồi.
Chlorambucil, bendamustine, CHOP,CVP : khi kết hợp với Obinutuzumab có thể làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính.
9 Thận trọng
Không sử dụng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với Obinutuzumab.
Người có tiền sử bệnh gan, nhiễm trùng, bệnh tim, bệnh thận, phổi phải báo cáo với bác sĩ về tình trạng bệnh, thuốc đang sử dụng để hạn chế nguy cơ gia tăng tác dụng phụ và độc tính của thuốc.
Thuốc gây suy giảm hệ miễn dịch nên làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, người bệnh cần hạn chế tiếp xúc với người đang bị cúm, nhiễm virus.
Thuốc có thể gây chóng mặt nên không sử dụng thuốc trong quá trình lái xe, vận hành máy móc, uống rượu, sử dụng chất kích thích.
Các báo cáo về Hội chứng ly giải khối u (TLS) có xảy ra khi dùng Obinutuzumab.
Giảm bạch cầu, tiểu cầu, bất thường đông máu nguy hiểm đến tính mạng, cần theo dõi cẩn thận các chỉ số trên.
10 Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về việc sử dụng obinutuzumab ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên một nghiên cứu ở khỉ cho thấy thuốc không gây quái thai nhưng làm suy giảm tế bào B hoàn toàn. Không nên dùng thuốc ở đối tượng này trừ khi lợi ích có thể lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn. Và phụ nữ mong muốn có con phải tránh thai ít nhất 18 tháng từ khi điều trị liều cuối cùng.
11 Thời kỳ cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó có nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ ở trẻ nhỏ nên không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú khi dùng thuốc và ít nhất 18 tháng sau liều cuối cùng.
12 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
13 Quá liều
Chưa có báo cáo quá liều, nếu bị quá liều cần ngưng điều trị và theo dõi thường xuyên tế bào máu.
14 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Pubchem. Obinutuzumab, Pubchem. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugbank. Obinutuzumab, Drugbank. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.