Nogapendekin alfa inbakicept
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
Tên chung quốc tế: Nogapendekin alfa inbakicept
Biệt dược thường gặp: Anktiva
Phân loại: Chất chủ vận thụ thể interleukin-15
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền chứa hàm lượng 400ug/0,4mL Nogapendekin alfa inbakicept.
2 Dược lực học
Nogapendekin alfa là chất siêu chủ vận IL-15 ở người, dùng với vai trò kích thích hệ thống miễn dịch bằng cách cân bằng tế bào T và tế bào NK. Thuốc có khả năng kích hoạt sự tăng sinh các tế bào miễn dịch trên nhờ truyền tín hiệu tới thụ thể dị hợp gồm có tiểu đơn vị chuỗi gamma chung (γc), tiểu đơn vị chuỗi beta (βc) và tiểu đơn vị alpha đặc hiệu IL-15 (IL-15Rα).
IL-15 và IL-15Rα là các thụ thể trình diện kháng nguyên, giúp các tế bào tăng nhận diện và tiêu diệt các tế bào gây hại. Ngoài ra sự gắn kết của Nogapendekin alfa inbakicept và thụ thể IL-15 không kích thích sự tăng sinh của các tế bào T điều hòa (Treg) có khả năng ức chế miễn dịch.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Nogapendekin alfa thường được tiêm dưới da, nên hấp thu hoàn toàn và nhanh chóng vào máu.
3.2 Phân bố
Nogapendekin alfa chủ yếu phân bố trong huyết tương, các nghiên cứu về sự phân bố vào mô, cơ quan hay Thể tích phân bố chưa cụ thể do Nogapendekin alfa có kích thước phân tử lớn.
3.3 Chuyển hoá
Nogapendekin alfa có thể bị phân hủy bởi các enzyme Protease trong cơ thể thành các sản phẩm nhỏ hơn.
3.4 Thải trừ
Sự bài tiết của thuốc sẽ không diễn ra qua thận hoặc gan mà có thể thải trừ chủ yếu qua hệ thống miễn dịch hoặc cơ chế phân huỷ protein, thời gian bán huỷ phụ thuộc vào liều lượng và tình trạng người bệnh.
4 Chỉ định
Nogapendekin alfa inbakicept kết hợp với Bacillus Calmette-Guérin (BCG), được sử dụng trong điều trị ung thư bàng quang không xâm lấn cơ (NMIBC) không đáp ứng với BCG với ung thư biểu mô tại chỗ (CIS) có hoặc không có khối u nhú.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Nogapendekin alfa inbakicept.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
6.1.1 Liều khởi đầu
Liều dùng khuyến cáo khi kết hợp với BCG trong điều trị cho người lớn bị ung thư bàng quang không xâm lấn với liều ban đầu là 400mcg tiêm vào bàng quang cùng với BCG mỗi tuần một lần trong 6 tuần. Trong trường hợp không có đáp ứng lâm sàng tốt sau 3 tháng thì tiến hành đợt điều trị thứ 2.
6.1.2 Liều duy trì
Sử dụng liều tiêm 400 mcg vào bàng quang cùng với BCG mỗi tuần một lần trong 3 tuần vào các tháng 4, 7, 10, 13 và 19, tối đa là 15 liều. Nếu đáp ứng hoàn toàn thì vào tháng thứ 25 trở đi tiêm duy trì với BCG một lần mỗi tuần trong 3 tuần vào các tháng 25, 31 và 37, tối đa 9 lần bổ sung.
6.2 Cách dùng
Thuốc được tiêm trực tiếp vào bàng quang thông qua một ống thông đặt qua niệu đạo và được thực hiện tại bệnh viện có sự theo dõi của nhân viên y tế.
Sau khi tiêm xong bệnh nhân nên nằm nghỉ ít nhất 2 giờ, giữ thuốc trong bàng quang càng lâu càng tốt.
7 Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc như:
- Tăng creatinin
- Khó tiểu, tiểu máu, tăng tần suất đi tiểu
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Tăng Kali
- Đau cơ xương
- Ớn lạnh
- Sốt, mệt mỏi, suy nhược
- Bồn nôn
- Kích ứng bàng quang
8 Tương tác thuốc
Không có báo cáo cụ thể về tương tác của thuốc Nogapendekin alfa inbakicept, nhưng thuốc tác động vào hệ miễn dịch nên hạn chế dùng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc kích thích cơ chế miễn dịch.
Để đảm bảo an toàn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng đồng thời với thuốc khác trong quá trình điều trị.
9 Thận trọng
Nếu cơ gặp phản ứng dị ứng, ngứa, quá mẫn sau khi dùng thuốc, cần thông báo với bác sĩ ngay nếu có biểu hiện của các phản ứng dị ứng.
Bệnh nhân đang mắc các triệu chứng rối loạn miễn dịch, bệnh tự miễn hoặc bị nhiễm trùng cần cân nhắc khi dùng thuốc.
Nguy cơ phát triển ung thư bàng quang xâm lấn hoặc di căn khắp các cơ quan tăng lên khi bệnh nhân bị CIS dai dẳng không cắt bàng quang.
Nếu đáp ứng điều trị không hoàn toàn sau đợt khởi phát thứ 2, nên xem xét cắt bỏ bàng quang để tránh những rủi ro nguy hiểm tiềm ẩn như bùng phát ung thư bàng quang di căn.
Nên liệt kê tất cả các thuốc đang sử dụng để bác sĩ có thể đưa ra các hướng dẫn phù hợp trong điều trị, tránh tương tác thuốc không đáng có.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu về thuốc trên lâm sàng ở phụ nữ mang thai và động vật đều chưa được tiến hành, nên không dùng cho đối tượng này vì nguy cơ dị tật cho thai nhi. Những phụ nữ trong giai đoạn sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị và ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng.
Nogapendekin alfa inbakicept chưa có báo cáo trong sữa mẹ, tuy nhiên cần xem xét lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định cho phụ nữ có con bú dùng thuốc.
11 Bảo quản
Bảo quản thuốc nhiệt độ lạnh từ 2-8 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
Không để thuốc đóng băng.
Không lắc.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Nogapendekin alfa. Drugbank. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Nogapendekin Alfa Inbakicept Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia FDA. FDA approves nogapendekin alfa inbakicept-pmln for BCG-unresponsive non-muscle invasive bladder cancer. FDA. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.