Nimotuzumab

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Nimotuzumab

NIMOTUZUMAB

Tên chung quốc tế: Nimotuzumab

Loại thuốc: thuốc điều trị ung thư 

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm/truyền: 50mg/10mL.

Biệt dược hay gặp: Cimaher.

2 Dược lực học

Nimotuzumab là một kháng thể đơn dòng trị liệu được nhân hóa chống lại thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) - thường được tìm thấy với số lượng lớn trên bề mặt của tế bào ung thư. Thuốc liên kết chọn lọc để bám dính ổn định vào bề mặt tế bào có thụ thể EGFR cao. Từ đó

ức chế sự phát triển của tế bào khối u.

Cơ chế tác dụng của Nimotuzumab
Cơ chế tác dụng của Nimotuzumab

3 Dược động học

3.1 Hấp thu

Nimotuzumab hấp thu trực tiếp qua đường truyền tĩnh mạch.

3.2 Phân bố

Phân bố chủ yếu ở gan, lách, tim, thận và bàng quang.

3.3 Thải trừ

Thời gian bán thải: 62 - 304 giờ (tuỳ theo liều dùng)

Độ thanh thải Creatinin: 0,74 - 1,22 mL/phút (tuỳ theo liều dùng).

4 Chỉ định

Nimotuzumab được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • U thần kinh đệm ác tính
  • Ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ giai đoạn tiến triển (kết hợp với xạ trị hoặc/và hoá trị)
  • Ung thư tế bào hình sao tái phát sau phẫu thuật hoặc sau hoá trị và xạ trị trên bệnh nhân nhi 
  • Ung thư tế bào hình sao thể ác tính trên bệnh nhân nhi (kết hợp với xạ trị hoặc/và hoá trị)
  • Ung thư thực quản có nguồn gốc biểu mô không thể phẫu thuật
  • Ung thư tuyến tụy di căn hoặc tiến triển tại chỗ.

5 Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn với Nimotuzumab.

6 Thận trọng

Thận trọng khi chỉ định Nimotuzumab trên bệnh nhân trước đó đã được điều trị với kháng thể đơn dòng EGF-R3 từ chuột.

Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có các bệnh mãn tính trong giai đoạn mất bù như: suy tim, tim thiếu máu cục bộ, đái tháo đường và tăng huyết áp động mạch.

7 Thời kỳ mang thai

Không dùng Nimotuzumab trong thời kỳ mang thai do có nguy cơ gây ảnh hưởng độc tính trên bào thai.

8 Thời kỳ cho con bú

Nimotuzumab có bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy không chỉ định sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.

Chống chỉ định - Nimotuzumab
Chống chỉ định - Nimotuzumab

9 Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các phản ứng bất lợi hay gặp sau khi dùng của Idarucizumab bao gồm các triệu chứng từ nhẹ đến trung bình như:

  • Run, ớn lạnh, sốt
  • Buồn nôn và nôn
  • Thiếu máu
  • Huyết áp không ổn định (tăng hoặc hạ huyết áp)
  • Tăng phosphatase kiềm, tăng AST và ALT

Các tác dụng phụ ít gặp hơn như: 

  • Mất ngủ, xuất hiện ảo giác
  • Đau cơ, yếu tay, đau tức vùng ngực
  • Khô miệng, khó nuốt, xanh tím miệng
  • Nóng, ngứa, mẩn đỏ trên da
  • Tăng Creatinin huyết, hạ bạch cầu
  • Đái máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng phụ của Nimotuzumab đáp ứng tốt với thuốc giảm đau và thuốc kháng histamin với liều thông thường.

10 Cách dùng

Nimotuzumab dùng đường tiêm/truyền tĩnh mạch

Hướng dẫn pha thuốc

Pha loãng thuốc trong 250mL dung dịch NaCl 0,9%.

Không được lắc mạnh lọ thuốc do có thể làm đứt gãy protein và làm mất hoạt tính sinh học của  Nimotuzumab.

11 Liều dùng

11.1 Ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ giai đoạn tiến triển

Người lớn: dùng liều khuyến cáo Nimotuzumab 200mg/lần dùng một lần một tuần trong 6 tuần kết hợp với xạ trị và/hoặc hóa xạ trị. Sau đó dùng liều duy trì 200mg/lần, mỗi 15 ngày 1 lần cho đến khi giảm bớt triệu chứng lâm sàng.

11.2 U thần kinh đệm ác tính

Người lớn: dùng liều 200mg/lần, mỗi tuần 1 lần, truyền tĩnh mạch liên tục trong 60 phút kết hợp xạ trị 2 Gy/lần/ngày, 5 ngày trên tuần với tổng số liều 50-60 Gy trong 6 tuần.

Trẻ em: đơn trị liệu trong 2 giai đoạn liên tiếp. Giai đoạn khởi đầu: 150mg/m2 mỗi tuần trong 6 tuần. Kết thúc giai đoạn đầu, bệnh nhân không có bệnh tiến triển khi đánh giá vào tuần thứ 8 sẽ được tiếp tục điều trị trong giai đoạn củng cố trong đó liều dùng thuốc là 150mg/m2 mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh có tiến triển. Các lần điều trị đều đường truyền tĩnh mạch liên tục trong 30 phút.

11.3 Ung thư tế bào hình sao ác tính tái phát sau phẫu thuật hoặc sau hoá trị và xạ trị trên bệnh nhân nhi, Ung thư tế bào hình sao thể ác tính trên chẩn đoán mới

Trẻ em: đơn trị liệu trong 2 giai đoạn liên tiếp. Giai đoạn khởi đầu: 150mg/m2 mỗi tuần trong 6 tuần. Kết thúc giai đoạn đầu, bệnh nhân không có bệnh tiến triển khi đánh giá vào tuần thứ 8 sẽ được tiếp tục điều trị trong giai đoạn củng cố trong đó liều dùng thuốc là 150mg/m2 mỗi 15 ngày cho đến khi bệnh có tiến triển. Các lần điều trị đều đường truyền tĩnh mạch liên tục trong 30 phút.

11.4 Ung thư thực quản có nguồn gốc biểu mô không thể phẫu thuật

Người lớn: dùng liều 200mg/lần, mỗi tuần 1 lần, truyền tĩnh mạch liên tục trong 30 phút kết hợp xạ trị trong 6 tuần liên tiếp. Sau đó, giai đoạn củng cố dùng liều 200mg sau mỗi 15 ngày cho đến khi bệnh có tiến triển.

11.5 Ung thư tuyến tụy di căn hoặc tiến triển tại chỗ

Người lớn: dùng liều khuyến cáo 400mg/lần, mỗi tuần 1 lần truyền tĩnh mạch liên tục trong 30 phút kết hợp hoá xạ trị. Nimotuzumab được sử dụng cho đến khi bệnh có tiến triển hoặc xuất hiện độc tính nghiêm trọng trong quá trình điều trị.

12 Tương tác thuốc

 Nimotuzumab gây tác dụng hiệp đồng và tác dụng chống khối u khi dùng cùng các thuốc ức chế EGFR khác.

Ngoài ra chưa có đánh giá về tương tác của Nimotuzumab với các hóa chất chống ung thư khác.

13 Quá liều và xử lý

Do việc sử dụng Nimotuzumab được thực hiện và giám sát bởi nhân viên y tế do vậy đến hiện tại chưa ghi nhận dữ liệu sử dụng quá liều.

14 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank, Nimotuzumab, Drugbank. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2025.

Chuyên gia MIMS, Nimotuzumab, MIMS. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2025.

Melarkode S Ramakrishnan và cộng sự (đăng tháng 2 năm 2009), Nimotuzumab, a promising therapeutic monoclonal for treatment of tumors of epithelial origin, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2025. 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Nimotuzumab

Cimaher 50mg/ml
Cimaher 50mg/ml
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789