Nifuroxazide
6 sản phẩm
Dược sĩ Hương Trà Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nifuroxazide được điều trị để các viêm nhiễm do vi khuẩn chủ yếu là viêm đại tràng, tình trạng tiêu chảy, đường ruột nhiễm trùng với phổ kháng khuẩn rộng. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Nifuratel thì trong bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Nifuroxazide.
1 Dược lý của Nifuroxazide
1.1 Dược lực học
Nifuroxazide thuộc nhóm kháng sinh nào?
Nifuroxazide là một 5-nitrofuran có chứa phenol được sử dụng làm thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng đường niệu sinh dục. Thuốc có tác dụng kháng sinh đối với vi khuẩn Gram dương như tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) và vi khuẩn Gram âm như Klebsiella pneumoniae và vi khuẩn E. coli. Hoạt tính của Nifuroxazide là diệt khuẩn ở liều cao và kìm khuẩn ở liều thấp. Nó phá vỡ quá trình trao đổi chất gây bệnh bằng cách can thiệp vào axit nucleic của mầm bệnh.
Tài liệu về kích hoạt và cơ chế hoạt động của thuốc này còn hạn chế, tuy nhiên, tác dụng dược lý (diệt khuẩn và kìm khuẩn) của Nifuroxazide được cho là tương tự như của NFT. Nifuroxazide thường dùng để điều trị tiêu chảy viêm đại tràng.
Điều thuận lợi là ngay cả ở liều lượng cao, Nifuroxazide cũng không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của hệ vi khuẩn đường ruột.
1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu kém qua Đường tiêu hóa.
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa do loại khỏ cơ thể nhanh.
Công dụng và chỉ định của Nifuroxazide
Nifuroxazide để điều trị:
Tiêu chảy.
Viêm đại tràng.
Nhiễm trùng đường ruột.
2 Chống chỉ định
Phụ nữ mang thai.
Người mẫn cảm với thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ sơ sinh, sinh non.
Trẻ <2 tuổi.
3 Liều dùng và cách dùng
3.1 Liều dùng của Nifuroxazide
Người lớn: 800mg/ngày.
Liều thông thường: 200mg x 4 lần/ngày.
3.2 Cách dùng của Nifuroxazide
Nifuroxazide dùng đường uống.
Thương dùng trong 3 ngày.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Giảm nhanh viêm đại tràng với Diosmectite
4 Tác dụng không mong muốn
Phản ứng quá mẫn.
Thiếu máu, rối loạn máu, mờ mắt, táo bón, chuột rút, tiêu chảy, chóng mặt, chóng mặt khi đứng, sốt, nhức đầu, giảm thính lực, lượng đường trong máu cao.
Co thắt cơ, buồn nôn, phát ban, đốm đỏ hoặc tím trên da, bồn chồn, ù tai, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban da, viêm và bong da, dạ dày hoặc miệng kích ứng, ngứa ran hoặc kim châm, chóng mặt, thay đổi thị lực, nôn mửa, suy nhược, vàng mắt và da.
5 Tương tác thuốc
Việc sử dụng Nifuroxazide kết hợp với metronidazol, Cephalosporin, Chloramphenicol , NFT hoặc Griseofulvin và thuốc an thần không được khuyến cáo vì tương tác có thể gây ra phản ứng giống như Disulfiram. Phản ứng này (sự ức chế aldehyde dehydrogenase ở gan (ALDH) dẫn đến sự tích tụ một lượng acetaldehyde độc hại trong máu) được đặc trưng bởi buồn nôn và nôn dữ dội, nhức đầu và nhịp tim nhanh.
Có khả năng gây tử vong: Khủng hoảng tăng huyết áp lý thuyết với MAOIs.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Giảm nhanh tiêu chảy với Loperamide
6 Thận trọng
Nifuroxazide thận trọng cho:
Người nhiễm trùng xâm lấn.
Trẻ em.
Thời gian dùng nên uống đủ nước.
Để bổ sung cho việc bù nước, điều trị tiêu chảy cấp tính được cho là có nguồn gốc vi khuẩn trong trường hợp không có hiện tượng nghi ngờ xâm lấn (suy giảm tình trạng chung, sốt, dấu hiệu ngộ độc hoặc nhiễm trùng). Mức độ bù nước bằng Dung dịch bù nước đường uống hoặc đường tĩnh mạch phải được điều chỉnh tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh tiêu chảy và tuổi/đặc điểm của bệnh nhân (bệnh mắc kèm).
Nếu triệu chứng sau 3 ngày dùng không cải thiện phải ngừng sử dụng.
7 Cách bảo quản
Nifuroxazide chủ yếu là dùng đường uống nên điều kiện bảo quản chung <30 độ, những nơi khô ráo, sau khi dùng xong phải đậy nắp ngay nếu với dạng hỗn dịch và uống ngay sau khi pha với dạng cốm. Phải để xa tầm tay trẻ, khu vực cần để phải kín đáo, râm mát.
8 Hiệu quả của Nifuroxazide so với Probiotic trong điều trị tiêu chảy cấp tính ở người lớn
Bệnh nhân và phương pháp: Trong nghiên cứu quan sát tiến cứu mở, hiệu quả và độ an toàn của nifuroxazide được so sánh với một loại men vi sinh có chứa vi khuẩn axit lactic trong điều trị tiêu chảy cấp tính. Tổng số 169 bệnh nhân người lớn được đưa vào nghiên cứu này, những người này đã sử dụng nifuroxazide với liều 200 mg/4 lần một ngày, trong khi họ dùng chế phẩm có chứa vi khuẩn axit lactic (1,2 x 10 7 vi khuẩn axit lactic đông khô sống ) ba lần một ngày trong ba ngày.
Kết quả: Thời gian trung bình để kéo dài phân không thành khuôn (TLUS) ở nhóm được điều trị bằng nifuroxazide là hai ngày, trong khi phải mất năm ngày để phân bình thường trở lại ở nhóm sử dụng men vi sinh (p=0,0001).
Kết luận: Nifuroxazide dùng đường uống đã chứng minh hiệu quả tốt hơn so với men vi sinh trong điều trị tiêu chảy cấp tính, và cả hai loại thuốc điều cho thấy sự an toàn và dung nạp như nhau trong nghiên cứu này.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Nifuroxazide được bào chế dưới 3 dạng là:
Viên nang 100mg: Dùng tiện lợi, chỉ cần uống nguyên viên với nước, người lớn dễ sử dụng, an toàn, tiết kiệm thời gian.
Cốm pha hỗn dịch: Dùng đường uống với hàm lượng 200mg pha dễ uống, phù hợp người khó nuốt, tiện dùng.
Hỗn dịch hàm lượng 218mg/5ml vị dễ uống, dễ tính liều, dùng nhanh, có thể mang theo và dùng mọi nơi.
Biệt dược gốc của Nifuroxazide là: Thuốc Antinal Nifuroxazide 200mg, Bacterix, Benol, Adisord, Dearexin, Diarex, Diafuryl, Diaren, Endiex, Ercefuril,… và nhiều biệt dược đến từ các nước khác.
10 Tài liệu tham khảo
1, Tác giả Begler Begovic, Sead Ahmedtagic, Lejla Calkic, Midhat Vehabović, Sanela Bakić Kovacevic, Tarik Catic, Meliha Mehic (Ngày đăng tháng 12 năm 2016). Open Clinical Trial on Using Nifuroxazide Compared to Probiotics in Treating Acute Diarrhoeas in Adults, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023
2, Chuyên gia của Mims. Nifuroxazide, Mims. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023
3, Chuyên gia của Drugs. Nifuroxazide, Drugs. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023