Natri Hydroxyd

23 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Natri Hydroxyd

Natri Hydroxyd được biết đến với tên gọi là xút ăn da hay xút, là một hợp chất vô cơ của Natri. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Natri Hydroxyd.

1 Natri hydroxide là gì?

Natri hydroxyd hay Sodium hydroxide còn được gọi là Dung dịch kiềm hoặc soda, hoặc xút ăn da, là một hợp chất vô cơ của Natri.

1.1 NaOH là bazơ hay axit?

Natri hydroxyd tạo thành dung dịch base mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. 

Ở nhiệt độ phòng, natri hydroxyd hay NaOH là chất rắn kết tinh màu trắng không mùi, hấp thụ độ ẩm từ không khí. Dung dịch natri hydroxyd tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu. Đặc hơn nước. Tiếp xúc có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc nghiêm trọng. Độc nếu ăn phải. Ăn mòn kim loại và mô.

Nó là một chất được sản xuất tổng hợp. Khi hòa tan trong nước hoặc trung hòa với axit, nó giải phóng một lượng nhiệt đáng kể, có thể đủ để đốt cháy các vật liệu dễ cháy.

Natri hydroxyd có tính ăn mòn cao.

Natri hydroxyd thường được sử dụng ở dạng rắn hoặc pha loãng trong dung dịch 50%. Hóa chất này được sử dụng để sản xuất xà phòng, tơ nhân tạo, giấy, chất nổ, thuốc nhuộm và các sản phẩm dầu mỏ.

Nó cũng được sử dụng trong xử lý vải bông, giặt và tẩy trắng, làm sạch và xử lý kim loại, phủ oxit, mạ điện và chiết xuất điện phân. NaOH thường được tìm thấy trong chất tẩy rửa cống/lò nướng thương mại. 

Theo FDA, natri hydroxyd được coi là một loại thực phẩm trực tiếp được công nhận là an toàn, nó đóng vai trò là chất kiểm soát độ pH và tuân theo các hướng dẫn sản xuất tốt.

1.2 Công thức cấu tạo

Natri Hydroxyd được cấu tạo bởi một nguyên tử Natri, một nguyên từ Oxy và một nguyên tử Hydro.

Trọng lượng phận tử: 39,997 g/mol.

Hình ảnh cấu tạo NaOH
Hình ảnh cấu tạo NaOH

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Natri Hydroxyd 10% tạo thành dung dịch kiềm mạnh và ăn da. Là một chất ăn da, nó được sử dụng để phá hủy các mô hữu cơ bằng tác động hóa học.

NaOH đã được nghiên cứu để sử dụng trong điều trị bệnh prion (xảy ra trong bệnh bò điên và kuru). Việc sử dụng hợp chất này đã được chứng minh là làm giảm hiệu quả mức prion trong thử nghiệm khử hoạt tính trong ống nghiệm.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Do có độ kiềm cao, natri hydroxyd trong dung dịch nước trực tiếp gây ra sự phá vỡ liên kết trong protein (đặc biệt là các cầu nối disulfide). Người ta thấy tóc và móng tay bị phân hủy sau 20 giờ tiếp xúc trực tiếp với natri hydroxyd ở giá trị pH cao hơn 9,2.

Natri hydroxyd có tác dụng làm rụng lông đã được mô tả sau khi vô tình tiếp xúc với các dung dịch tại nơi làm việc. Sự phá vỡ các liên kết trong protein có thể dẫn đến hoại tử nghiêm trọng cho vị trí ứng dụng. Mức độ ăn mòn phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc với mô và vào nồng độ natri hydroxyd.

2.3 Dược động học

Không có dữ liệu định lượng về sự hấp thụ natri hydroxyd qua da. Các dung dịch chứa 50% natri hydroxyd đã được chứng minh là ăn mòn và gây chết người khi bôi ngoài da cho chuột.

3 Chỉ định

Được sử dụng để phá hủy hoặc tiêu diệt mầm móng. 

Tá dược điều chỉnh pH.

4 Ứng dụng trong lâm sàng

2.3.1 Sodium Hydroxide trong mỹ phẩm

Sodium Hydroxide trong mỹ phẩm được sử dụng như một chất điều chỉnh độ pH hay như một chất độn do khả năng tạo tủa, và hút nước, hòa tan chất béo, protein...

Ngoài ra, nó còn là chất ăn da.

2.3.2 Thú y

NaOH được sử dụng như chất ăn da, tẩy sừng bê...

2.3.3 Y tế

Chất khử trùng: Dung dịch kiềm soda 2% (chứa 94% natri hydroxit) trong nước nóng được sử dụng làm chất khử trùng chống lại nhiều mầm bệnh thông thường, chẳng hạn như những mầm bệnh gây ra bệnh dịch tả gà và bệnh pullorum.

Ngoài ra, Natri Hydroxyd còn được sử dụng như chất phụ gia thực phẩm, chất tẩy rửa bề mặt, chống vi trùng...

5 Liều dùng - Cách dùng của NaOH

5.1 Liều dùng 

Khi sử dụng như một chất điều chỉnh pH trong sản xuất, Natri Hydroxyd được dùng với liều lượng thích hợp sao cho điều chỉnh pH đạt về trạng thái theo yêu cầu của thông số chất lượng.

5.2 Cách dùng 

Pha chế dung dịch xút với nồng độ thích hợp, tiến hành điều chỉnh pH và đo pH trong quá trình điều chỉnh.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Natri Bicarbonat - trung hòa acid - Dược thư Quốc gia 2022

6 Tác dụng không mong muốn

Natri Hydroxyd có thể gây bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt (ăn mòn hay kích ứng da).

NaOH gây độc nếu hít phải, nuốt phải hoặc tiếp xúc (da, mắt) với hơi, bụi hoặc chất có thể gây thương tích nặng, bỏng hoặc tử vong. Phản ứng với nước hoặc không khí ẩm có thể giải phóng khí độc, ăn mòn hoặc dễ cháy. Phản ứng với nước có thể tạo ra nhiều nhiệt làm tăng nồng độ khói trong không khí. Lửa sẽ tạo ra khí gây khó chịu, ăn mòn và/hoặc khí độc. Dòng chảy từ nước chữa cháy hoặc nước pha loãng có thể ăn mòn và/hoặc độc hại và gây ô nhiễm môi trường.

Hít phải: bụi có thể gây tổn thương cho đường hô hấp trên và phổi, từ kích ứng nhẹ ở mũi đến viêm phổi.

Nuốt phải: tổn thương nghiêm trọng màng nhầy; hình thành sẹo nghiêm trọng hoặc thủng có thể xảy ra.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Natri Clorid - bù nước và điện giải - Dược thư Quốc gia 2022

7 Thận trọng

Khi hòa tan trong nước, có thể gây cháy nổ. Sự hòa tan có thể giải phóng đủ nhiệt để gây ra hơi nước, bắn tung tóe và đốt cháy vật liệu dễ cháy lân cận.

Trong điều kiện bảo quản không tốt, NaOH ấp thụ chậm carbon dioxide từ không khí để tạo ra các sản phẩm rắn dưới dạng lớp vỏ hoặc kết tủa. Khi pha loãng với nước giải phóng nhiệt, có thể đủ để gây sôi cục bộ và bắn tung tóe.

Chất khử mạnh có thể gây ăn da, ảnh hưởng đến niêm mạc hô hấp, phổi và niêm mạc mắt, màng nhày, cần cẩn trọng khi dùng.

8 Các câu hỏi thường gặp

8.1 NaOH là muối hay bazơ?

Natri Hydroxyd là một bazơ mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

9 Một số thuốc sử dụng Natri Hydroxyd

Có thể kể đến một số thuốc sau có dùng NaOH: 

  • Arthrotec 75 mg / 200 mcg
  • Aspir-Low aspirin 81 mg
  • Aspirin (Enteric Coated) 81 mg
  • Aspirin and Extended-Release Dipyridamole 25 mg / 200 mg
  • Cetirizine Hydrochloride 10 mg
  • Clomipramine Hydrochloride 75 mg
  • Didanosine 200 mg
  • Hydrochlorothiazide and Telmisartan 12.5 mg / 40 mg
  • Naproxen Delayed-Release 500 mg
  • Risperidone (Dispersible) 4 mg
  • Sutent 12.5 mg
  • Telmisartan 80 mg
  • Telmisartan 40 mg
  • Telmisartan 20 mg
  • Temozolomide 100 mg
  • Videx EC 250 mg
  • Ziprasidone Hydrochloride 40 mg

Hình ảnh sản phẩm chứa Natri Hydroxyd:

Sản phẩm chứa NaOH
Sản phẩm chứa NaOH

10 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả: Chuyên gia Pubchem, (Cập nhật ngày 05 tháng 08 năm 2023). Sodium Hydroxide, NCBI. Truy cập ngày 08 tháng 08 năm 2023.
  2. Tác giả: Chuyên gia Drugbank. (Cập nhật ngày 21 tháng 02 năm 2021). Sodium hydroxide, Drugbank. Truy cập ngày 08 tháng 08 năm 2023.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Natri Hydroxyd

Bleocel 15
Bleocel 15
Liên hệ
Eau Thermale Avène Cleanance 200ml
Eau Thermale Avène Cleanance 200ml
575.000₫
Dầu gội Ducray Sensinol Physioprotector
Dầu gội Ducray Sensinol Physioprotector
350.000₫
Isispharma Urelia Gel
Isispharma Urelia Gel
Liên hệ
IsisPharma Neotone Gel
IsisPharma Neotone Gel
Liên hệ
Rilastil Intense C Gel Serum Illuminante E Antiox
Rilastil Intense C Gel Serum Illuminante E Antiox
Liên hệ
Gel bôi trơn Jikagel
Gel bôi trơn Jikagel
Liên hệ
Laci-Eye 10ml
Laci-Eye 10ml
55.000₫
Happy Eyes Natural 15ml
Happy Eyes Natural 15ml
45.000₫
EyeGel Plus Farmigea 10g
EyeGel Plus Farmigea 10g
205.000₫
EyeGel Farmigea 10g
EyeGel Farmigea 10g
Liên hệ
D79GSV New
D79GSV New
Liên hệ
12 1/2

SO SÁNH SẢN PHẨM CÙNG HOẠT CHẤT

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633