Natri Ascorbate

10 sản phẩm

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Natri Ascorbate

Natri Ascorbate được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích dự phòng và điều trị thiếu Vitamin C và hỗ trợ điều trị một số bệnh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Natri Ascorbate.

1 Tổng quan

1.1 Sodium Ascorbate là gì?

Natri Ascorbate hay Sodium Ascorbate là muối natri của Acid Ascorbic, nó được gọi là ascorbate khoáng chất. Natri Ascorbate được sản xuất bằng cách hòa tan Acid Ascorbic trong nước và thêm một lượng Natri Bicarbonate tương đương vào nước. Sau khi ngừng sủi bọt, Natri Ascorbate được kết tủa bằng cách thêm isopropanol .

1.2 Đặc điểm hoạt chất Natri Ascorbate:

Công thức cấu tạo: C6H7O6Na.

Trạng thái: Tinh thể nhỏ hoặc bột màu trắng. Độ pH của dung dịch từ 5,6 đến 7,0 hoặc cao hơn.

Công thức cấu tạo
Công thức hóa học của Natri Ascorbate

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Natri Ascorbat cùng với Acid ascorbic và các muối Calci Ascorbat là các dạng chủ yếu của Vitamin C. Vitamin C là một loại vitamin thiết yếu hòa tan trong nước có trong trái cây tươi và rau quả. Vitamin C gồm cả acid ascorbic và acid dehydroascorbic (DHA); cả hai hợp chất đều thể hiện hoạt tính chống vi khuẩn.

Vitamin C là một chất chống oxy hóa và một đồng yếu tố trong các quá trình trao đổi chất và enzym. Ngoài ra, cũng cần thiết cho sự hình thành Collagen và sửa chữa mô.

2.2 Dược động học

Hấp thu

Sodium Ascorbate được hấp thu dễ dàng ngay sau khi uống nhưng có thể bị hạn chế sau khi dùng liều rất lớn. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.

Phân bố

Sodium ascorbate phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thuỷ tinh thể của mắt. Nồng độ trong bạch cầu và tiểu cầu cao hơn trong hồng cầu và huyết tương. Đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ. Liên kết protein huyết tương khoảng 25%.

Chuyển hóa

Sodium ascorbate bị oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic.

Thải trừ

Sodium ascorbate bài tiết qua nước tiểu. Khi cơ thể bão hoà Acid Ascorbic và nồng độ máu vượt quá ngưỡng, Acid Ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu.

3 Chỉ định - Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Natri Ascorbat có tác dụng gì? 

  • Phòng và điều trị bệnh Scorbut.
  • Bổ sung vào khẩu phần ăn cho người ăn kiêng.
  • Phối hợp với Desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh Thalassemia.
  • Methemoglobin huyết vô căn.
  • Acid hoá nước tiểu.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: sử dụng liều lượng lớn để làm giảm mức độ nghiêm trọng và để ngăn ngừa cảm lạnh thông thường.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Giảm nguy cơ phát triển bệnh thoái hóa điểm vàng do tuổi cao ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

3.2 Chống chỉ định

  • Người có tiền sử dị ứng với Sodium Ascorbate.
  • Không dùng liều cao cho người thiếu men glucose-6 phosphat dehydrogenase (G6PD) do nguy cơ gây huyết tán.
  • Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate, bị bệnh thalassemia.

4 Liều dùng - Cách dùng của Natri Ascorbate

4.1 Liều dùng

4.1.1 Điều trị bệnh Scorbut

Đối tượngLiều dùng
Người lớn100 - 250 mg/lần, 1 - 2 lần/ngày.
Trẻ em100 - 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

4.1.2 Toan hóa nước tiểu

Đối tượngLiều dùng - Cách dùng
Người lớn 4 - 12 g/ngày chia 3 - 4 lần. 
Trẻ em 500 mg cách 6 - 8 giờ/lần.

4.1.3 Bệnh thoái hóa điểm vàng

Uống 500 mg kết hợp với beta carotene 15 mg, vitamin E 400 đơn vị, và Kẽm (dưới dạng oxid kẽm) 80 mg, với đồng (dưới dạng oxid cupric) 2 mg (để ngăn ngừa thiếu máu) hàng ngày.

4.1.4 Nhiễm khuẩn đường hô hấp: cảm lạnh thông thường

Phòng ngừa và điều trị cảm lạnh bằng cách uống: 1 - 3 g hoặc hơn mỗi ngày.

4.1.5 Methemoglobin huyết vô căn

Đường uống: 300 - 600 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.

4.1.6 Tăng bài tiết sắt khi dùng deferoxamin

Uống Acid Ascorbic 100 - 200 mg/ngày, thường cho trong thời gian sử dụng liệu pháp Deferoxamin, nhưng có nhà lâm sàng khuyên chỉ nên dùng Acid Ascorbic 1 tháng sau khi dùng Deferoxamin, và dùng liều thấp nhất có hiệu quả, vì có một số chứng cứ cho thấy liều tương đối cao (như liều 500 mg hoặc > 500 mg/ngày) có thể có tác hại xấu đến đến chức năng tim trong khi dùng Deferoxamin.

4.1.7 Test bão hòa trạng thái dinh dưỡng vitamin C

Uống Acid ascorbic 11 mg/kg. Lấy nước tiểu sau 24 giờ để định lượng Ascorbat. Nếu bài tiết < 20% liều trong 24 giờ được cho là thiếu vitamin C; người bình thường bài tiết > 50% liều.

4.2 Cách dùng

  • Thường dùng đường uống. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
  • Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc gây đau tại nơi tiêm.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Alpha Tocopheron: Đồng phân mạnh nhất của Vitamin E  - Dược thư 2022.

5 Tác dụng không mong muốn

Tần suất xuất hiện tác dụng phụBiểu hiện
Thường gặpTăng oxalat niệu.
Ít gặp
  • Máu: Thiếu máu tan máu
  • Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
  • Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.

6 Tương tác thuốc

ThuốcTương tác
 AspirinLàm tăng bài tiết acid ascorbic qua nước tiểu và giảm bài tiết Aspirin.
FluphenazineLàm giảm nồng độ fluphenazine huyết tương.
SắtLàm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời Vitamin C.
Các xét nghiệm để phát hiện máu trong phânKhi sử dụng liều cao ascorbat có thể gây kết quả âm tính giả.
Vitamin B12Liều cao Vitamin C có thể gây phá hủy Vitamin B12.
SelenLàm giảm hấp thụ Selen.
Nhôm và AmphetamineBị tăng thải trừ qua đường tiểu.
AmygdalinDùng chung có thể gây ngộ độc xyanua.
Thuốc chống đông máu warfarinGiảm tác dụng của warfarin.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Vitamin A - Vi chất cần thiết cho cơ thể chúng ta.

7 Thận trọng

  • Cần cân nhắc cho bệnh nhân đang phải ăn hạn chế muối khi sử dụng muối natri ascorbat. Mỗi gam natri ascorbat chứa khoảng 5 mEq natri.
  • Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
  • Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa vitamin C uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng.
  • Có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai, có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.

8 Cập nhật thông tin nghiên cứu mới của Natri Ascorbate 

Tiềm năng điều trị của Vitamin C liều lớn trong việc đảo ngược rối loạn chức năng cơ quan trong nhiễm trùng huyết và Covid-19:

Kết quả nghiên cứu cho thấy: Natri Ascorbate tiêm tĩnh mạch liều lớn (150g mỗi 40kg trong 7 giờ) đã cải thiện đáng kể tình trạng lâm sàng và chức năng tim mạch, phổi, gan và thận cũng như giảm nhiệt độ cơ thể, trong mô hình nhiễm trùng huyết do vi khuẩn gram âm có liên quan đến lâm sàng. Ở một bệnh nhân mắc bệnh Covid-19 nguy kịch, Natri Ascorbate tiêm tĩnh mạch (60g) phục hồi huyết áp, cải thiện chức năng thận và tăng nồng độ oxy trong máu động mạch. Những phát hiện này cho thấy rằng Vitamin C liều cao nên được thử nghiệm như một phương pháp điều trị nhiễm trùng huyết và Covid-19.

9 Các dạng bào chế phổ biến của Natri Ascorbate

Viên nang phóng thích kéo dài: 250 mg, 500 mg;

Kẹo ngậm: 60 mg;

Dung dịch uống: 25 mg giọt, 100 mg/mL, 500 mg/ 5 mL, 1500mg/ 5 ml;

Viên nén: 50 mg, 100 mg, 200 mg, 250 mg, 500 mg, 1g;

Viên nén nhai: 100 mg, 250 mg, 500 mg, 1 g;

Viên nén phóng thích kéo dài: 500 mg, 1 g, 1,5 g;

Dung dịch tiêm: 100 mg/mL, 222 mg/mL, 250 mg/mL, 500 mg/mL;

Dung dịch đậm đặc 150 mg/ml pha tiêm/tiêm truyền.

Ngoài ra còn có các sản phẩm chứa Natri Ascorbate trên thị trường hiện nay gồm: Elumax, Brauer Baby & Kid Liquid, Viên uống T.RIMAX, Blackmores Bio C 1000, Strepsils Orange With, Tinh chất Serum Kiều Xuân,...

Hình ảnh một số sản phẩm chứa Natri Ascorbate:

Ảnh sản phẩm
Hình ảnh một số sản phẩm chứa Natri Ascorbate

10 Tài liệu tham khảo

1. Dược thư quốc gia Việt Nam 1 (Xuất bản năm 2018). Acid Ascorbic trang 121 đến 123 . Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2023.

2. Chuyên gia Pubchem. Sodium Ascorbate. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2023.

3. Tác giả Clive N May và cộng sự (Đăng ngày 24 tháng 6 năm 2021). Therapeutic potential of megadose vitamin C to reverse organ dysfunction in sepsis and COVID-19, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2023.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Natri Ascorbate

VitaQik Liposomal Spray Vitamin C
VitaQik Liposomal Spray Vitamin C
350.000₫
Venus Pure White
Venus Pure White
1.800.000₫
A+ Nutrition White Collection
A+ Nutrition White Collection
950.000₫
Brauer Baby & Kids Liquid Vitamin C
Brauer Baby & Kids Liquid Vitamin C
389.000₫
Elumax
Elumax
210.000₫
Brauer Baby & Kid Liquid ZinC
Brauer Baby & Kid Liquid ZinC
484.000₫
Viên uống T.RIMAX
Viên uống T.RIMAX
180.000₫
Blackmores Bio C 1000
Blackmores Bio C 1000
530.000₫
Strepsils Orange With Vitamin C (hộp 24 viên)
Strepsils Orange With Vitamin C (hộp 24 viên)
26.000₫
Tinh chất Serum Kiều Xuân
Tinh chất Serum Kiều Xuân
450.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633