N-Acetyl-L-Cystein

20 sản phẩm

N-Acetyl-L-Cystein

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

N-Acetyl-L-Cystein được sử dụng trong lâm sàng để bổ sung acid amin, giải độc paracetamol, tiêu chất nhầy trong các bệnh về hô hấp,...Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về N-Acetyl-L-Cystein.

1 Tổng quan về N-Acetyl-L-Cystein

1.1 N-Acetyl-L-Cystein (NAC) là thuốc gì?

N-Acetyl-L-Cysteine (NAC) hay Acetylcystein ​​là một axit amin bán thiết yếu mà cơ thể có thể tổng hợp từ các axit amin khác, cụ thể là Methionine và serine. Đây là một Cysteine dạng bổ sung, ​​được tìm thấy trong hầu hết các loại thực phẩm giàu protein như thịt gà, sữa chua, pho mát, trứng, hạt hướng dương và các loại đậu. Mặc dù là một axit amin bán thiết yếu nhưng N-Acetyl Cysteine chính là nguồn cung cấp các axit amin quan trọng như glutathione, chất chống oxy hóa mạnh nhất trong cơ thể.

N-acetylcysteine (NAC) là thuốc được dùng để điều trị khi dùng quá liều Paracetamol (acetaminophen) và để làm tiêu chất nhầy ở những người bị xơ nang hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

1.2 Danh pháp

1.2.1 Tên chung quốc tế

Acetylcysteine

1.2.2 Danh pháp IUPAC

(2R)-2-acetamido-3-sulfanylpropanoic acid.

1.3 Đặc điểm N-Acetyl-L-Cystein 

Công thức phân tử: C5H9NO3S.

2 Tác dụng dược lý của hoạt chất N-Acetyl-L-Cystein

2.1 Dược lực học

Acetylcystein được chỉ định để điều trị tiêu chất nhầy và kiểm soát quá liều acetaminophen. Nó có thời gian tác dụng ngắn vì được dùng 1-8 giờ một lần tùy theo đường dùng và có khoảng điều trị rộng.

2.2 Cơ chế hoạt động

Một số cơ chế của hoạt động tiêu chất nhầy của Acetycystein đã được đề xuất. Các nhóm sulfhydryl của Acetylcystein có thể thủy phân các liên kết disulfide trong chất nhầy, phá vỡ các oligome và làm cho chất nhầy ít nhớt hơn. Acetylcystein cũng đã được chứng minh là làm giảm sự tiết chất nhầy ở mô hình chuột. Bản thân nó là một chất chống oxy hóa nhưng cũng bị khử acetyl thành cysteine, tham gia vào quá trình tổng hợp glutathione chống oxy hóa. Hoạt tính chống oxy hóa cũng có thể làm thay đổi các phản ứng oxy hóa khử nội bào, làm giảm quá trình phosphoryl hóa EGFR và MAPK, làm giảm sự phiên mã của gen MUC5AC tạo ra chất nhầy. 

Trong trường hợp quá liều acetaminophen, một phần thuốc được chuyển hóa bởi CYP2E1 để tạo thành chất chuyển hóa có khả năng gây độc N-acetyl-p-benzoquinone imine (NAPQI). Lượng NAPQI được tạo ra khi dùng quá liều sẽ làm bão hòa và làm cạn kiệt lượng glutathione dự trữ. 16 NAPQI tự do liên kết bừa bãi với protein trong tế bào gan, dẫn đến hoại tử tế bào. 16 Acetylcystein có thể liên hợp trực tiếp NAPQI hoặc cung cấp cysteine ​​để sản xuất glutathione và liên hợp NAPQI.

2.3 Dược động học

  • Hấp thu: Một liều 11 g ở dạng viên sủi tạo dung dịch đạt Cmax trung bình là 26,5 µg/mL, với Tmax là 2 giờ và AUC là 186 µgh/mL.
  • Phân bố: Acetylcystein liên kết với 66-97% protein trong huyết thanh, thường là 15% với Albumin.
  • Chuyển hóa: Acetylcystein có thể bị khử acetyl bởi aminoacylase 1 hoặc các deacetylase không xác định khác trước khi trải qua quá trình chuyển hóa bình thường của cysteine
  • Thải trừ: Một liều uống Acetycystein được đánh dấu phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu trong 24 giờ đầu với tỷ lệ 13-38%, 3% được tìm thấy trong phân.

3 N-Acetyl-L-Cystein có tác dụng gì?

2.3.1 Tác dụng giải độc gan và thận

Trên thực tế, N-Acetyl-L-Cystein đường tiêm tĩnh mạch (IV) được sử dụng cho những trường hợp dùng quá liều Acetaminophen để ngăn ngừa hoặc giảm tổn thương thận và gan. N-Acetyl-L-Cystein cũng được sử dụng cho các bệnh nhân gan khác do các lợi ích chống oxy hóa và chống viêm.

2.3.2 Sản xuất Gluthione - Chất chống oxy hóa mạnh

NAC được đánh giá cao với vai trò chủ yếu trong sản xuất chất chống oxy hóa. Cùng với hai axit amin khác là glutamine và glycine, NAC rất cần thiết để tạo và bổ sung glutathione.

Glutathione là một trong những chất chống oxy hóa quan trọng bậc nhất, chúng giúp trung hòa các gốc tự do có thể làm hỏng các tế bào và mô trong cơ thể. Nó cũng rất cần thiết để tăng cường sức khỏe của hệ miễn dịch và chống lại tổn thương tế bào. Một số nhà nghiên cứu tin rằng, nó thậm chí có thể kéo dài tuổi thọ.

Đặc tính chống oxy hóa của nó rất quan trọng trong việc chống lại nhiều bệnh khác do căng thẳng oxy hóa, như bệnh tim, vô sinh và một số bệnh tâm thần.

2.3.3 Hỗ trợ điều trị triệu chứng các bệnh hô hấp

NAC có thể làm giảm các triệu chứng của bệnh đường hô hấp bằng cách hoạt động như một chất chống oxy hóa, giải phóng và làm lỏng chất nhầy trong đường thở. Là một chất chống oxy hóa, NAC bổ sung lượng glutathione trong phổi và giúp giảm viêm trong phế quản và mô phổi.

NAC làm loãng chất nhầy phế quản và tăng mức glutathione từ đó giúp giảm mức độ nghiêm trọng và tần suất của thở khò khè và ho.

Ngoài việc làm giảm COPD và viêm phế quản, NAC có hiệu quả trong điều trị bệnh lý phổi và hô hấp khác như xơ nang, hen suyễn, xơ phổi, nghẹt mũi và xoang do dị ứng và nhiễm trùng.

2.3.4 Tăng cường sức khỏe não bộ và cải thiện tình trạng rối loạn tâm thần

Khả năng bổ sung glutathione của NAC và điều chỉnh mức độ glutamate có thể tăng cường sức khỏe của não. Glutamate dẫn truyền thần kinh não có liên quan đến một loạt các hoạt động học tập, hành vi và trí nhớ. Trong khi glutathione chống oxy hóa giúp giảm tổn thương oxy hóa đối với các tế bào não liên quan đến lão hóa. Bởi vì NAC giúp điều chỉnh mức độ glutamate và bổ sung glutathione, nên nó có thể mang lại lợi ích cho những người mắc bệnh về não và mất trí nhớ, rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) và hành vi gây nghiện.

2.3.5 Cải thiện chức năng sinh sản

Các yếu tố dẫn đến vô sinh nam tăng lên khi mức độ chống oxy hóa không đủ để chống lại sự hình thành gốc tự do trong hệ thống sinh sản. Stress oxy hóa có thể gây chết tế bào và giảm khả năng sinh sản.Trong một số trường hợp, NAC đã được chứng minh là cải thiện khả năng sinh sản của nam giới.

Các nhà nghiên cứu cho rằng bổ sung NAC nên được coi là một lựa chọn điều trị cho vô sinh nam. Ngoài ra, NAC có thể cải thiện khả năng sinh sản ở những phụ nữ mắc hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) bằng cách tạo ra hoặc làm tăng chu kỳ rụng trứng.

2.3.6 Giúp ổn định đường huyết

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy NAC có thể ổn định lượng đường trong máu bằng cách giảm viêm trong các tế bào mỡ và cải thiện tình trạng kháng insulin.

Khi các thụ thể Insulin còn nguyên vẹn và khỏe mạnh, chúng sẽ loại bỏ đường ra khỏi máu một cách hợp lý, giữ mức trong giới hạn bình thường.

Tuy nhiên, cần có nhiều nghiên cứu hơn về NAC để xác nhận những tác động này đối với việc kiểm soát lượng đường trong máu.

2.3.7 Giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch

NAC có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim bằng cách giảm tổn thương oxy hóa cho các mô trong tim. Nó cũng đã được chứng minh là có thể làm tăng sản xuất oxit nitric, giúp tĩnh mạch giãn nở và cải thiện lưu lượng máu. Điều này giúp đẩy nhanh quá trình truyền máu trở lại tim và có thể làm giảm nguy cơ đau tim. 

4 Chỉ định - Chống chỉ định của N-Acetyl-L-Cystein

4.1 Chỉ định

  • Ðược dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol (acetaminophene).
  • Ðược dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong mucoviscidosis (xơ nang tuyến tụy)
  • Tiêu chất nhầy, đờm trong bệnh lý hô hấp như viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
  • Điều trị hội chứng khô mắt, viêm kết giác mạc khô, hội chứng Sjogren, kết hợp với tiết bất thường chất nhầy.

4.2 Chống chỉ định

  • Người có tiền sử dị ứng với N-Acetyl-L-Cystein.
  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).

5 Liều dùng - Cách dùng của N-Acetyl-L-Cystein

4.2.1 Điều trị tiêu chất nhầy

Dạng thuốcLiều dùng
Dạng phun mù 3 - 5 ml dung dịch 20% hoặc 6 - 10 ml dung dịch 10%

Phun qua một mặt nạ hoặc đầu vòi phun, từ 3-4 lần mỗi ngày. 

Nếu cần, có thể phun mù 1-10 ml dung dịch 20% hoặc 2- 20 ml dung dịch 10%, cách 2-6 giờ 1 lần.

Dạng nhỏ trực tiếp vào khí quảnNhỏ từ 1-2 ml dung dịch 10-20% mỗi giờ 1 lần. Có thể hút đờm loãng bằng máy hút nếu cần.
Dạng uống

Liều 200 mg. ngày uống 3 lần.

Trẻ dưới 2 tuổi uống 200 mg/ngày chia 2 lần 

Trẻ em từ 2- 6 tuổi uống 200 mg, hai lần mỗi ngày.

4.2.2 Ðiều trị khô mắt có tiết chất nhầy bất thường

Thường dùng Acetycystein tại chỗ, dưới dạng dung dịch 5% cùng với Hypromellose, nhỏ 1-2 giọt, dùng 3-4 lần mỗi ngày.

4.2.3 Điều trị quá liều paracetamol 

Acetylcystein được báo cáo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.

Đường dùngLiều dùng
Đường tiêm truyền tĩnh mạch

Liều đầu tiên 150 mg /kg thể trọng, dưới dạng dung dịch 20% trong 200 ml Glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút, tiếp theo, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5%, trong 4 giờ tiếp theo và sau đó 100 mg/kg trong 1 lít glucose 5% truyền trong 16 giờ tiếp theo. 

Ðối với trẻ em thể tích dịch truyền tĩnh mạch phải điều chỉnh phù hợp.

Đường uốngLiều đầu tiên 140 mg/kg, dùng dung dịch 5%; tiếp theo cách 4 giờ uống 1 lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Ambroxol: Thuốc long đờm, tiêu nhầy - Dược thư Quốc Gia 2022.

6 Tác dụng phụ

Tần suất xuất hiện tác dụng phụTác dụng phụ
Thường gặpBuồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
Ít gặp

Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.

Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.

Phát ban, mày đay.

Hiếm gặp

Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân.

Sốt, rét run.

7 Quá liều và xử trí

7.1 Quá liều

Bệnh nhân dùng quá liều có thể có biểu hiện nôn mửa, buồn nôn, co thắt phế quản, phù mạch quanh ổ mắt và hạ huyết áp, sốc phản vệ, tan máu, suy thận.

7.2 Xử trí

Xử trí quá liều bằng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Thẩm tách máu có thể loại bỏ một lượng Acetycystein khỏi tuần hoàn vì nó liên kết một phần với protein.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Acarbose: Thuốc trị đái tháo đường typ II - Dược thư quốc gia Việt Nam.

8 Thận trọng khi sử dụng N-Acetyl-L-Cystein

  • Không sử dụng sản phẩm chứa N-Acetyl-L-Cystein cho người có tiền sử dị ứng với N-Acetyl-L-Cystein.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, dùng đúng liều lượng được khuyến cáo để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.

9 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của N-Acetyl-L-Cystein 

7.2.1 Bổ sung Glycine và N-Acetylcysteine ​​(GlyNAC) ở người lớn tuổi giúp cải thiện tình trạng thiếu hụt Glutathione, căng thẳng oxy hóa, rối loạn chức năng ty thể, viêm, chức năng thể chất và lão hóa.

Bài báo nghiên cứu về Acetylcystein
Supplementing Glycine and N-Acetylcysteine (GlyNAC) in Older Adults Improves Glutathione Deficiency, Oxidative Stress, Mitochondrial Dysfunction, Inflammation, Physical Function, and Aging Hallmarks: A Randomized Clinical Trial

Phương pháp: 24 bệnh nhân viêm khớp và 12 thanh niên (YA) đã được nghiên cứu. Viêm khớp được chọn ngẫu nhiên để nhận GlyNAC (N = 12) hoặc giả dược alanine isonitrogenous (N = 12) trong 16 tuần; YA (N = 12) đã nhận GlyNAC trong 2 tuần. Những người tham gia được nghiên cứu trước, sau 2 tuần và sau 16 tuần bổ sung để đánh giá nồng độ GSH, OxS, MFO, các chất điều hòa phân tử về chuyển hóa năng lượng, tình trạng viêm, chức năng nội mô, IR, dấu hiệu lão hóa, tốc độ dáng đi, sức mạnh cơ bắp, 6- kiểm tra đi bộ từng phút, thành phần cơ thể và huyết áp.

Kết quả: So với YA, OA bị thiếu GSH, OxS, rối loạn chức năng ty thể (có khiếm khuyết trong điều hòa phân tử), viêm, rối loạn chức năng nội mô, IR, nhiều dấu hiệu lão hóa, suy giảm chức năng thể chất, tăng chu vi vòng eo và huyết áp tâm thu. Việc bổ sung GlyNAC (và không phải giả dược) trong viêm khớp đã cải thiện/sửa chữa những khiếm khuyết này.

Kết luận: Bổ sung GlyNAC cho bệnh nhân viêm khớp trong 16 tuần là an toàn và dung nạp tốt. Bằng cách kết hợp các lợi ích của glycine, NAC và GSH, GlyNAC là một chất bổ sung dinh dưỡng hiệu quả giúp cải thiện và giảm nhiều bất thường liên quan đến tuổi tác nhằm tăng cường sức khỏe ở người già. 

10 Các dạng bào chế phổ biến của N-Acetyl-L-Cystein

Các sản phẩm chứa N-Acetyl-L-Cystein nổi tiếng trên thị trường hiện nay gồm Relumins Advance White, Bestnac, Teoxane Teosyal Redensity, Mucopha, Pregnacare Max, Labonvin, Eselmin 8% 250ml,...

Hình ảnh một số sản phẩm chứa N-Acetyl-L-Cystein:

Sản phẩm chứa N-acetyl-L-cystein
Hình ảnh một số sản phẩm chứa N-Acetyl-L-Cystein

11 Tài liệu tham khảo

1. Chuyên gia Pubchem. Acetylcystein, Pubchem. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.

2. Chuyên gia Drugbank. Acetylcysteine, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.

3. Tác giả Premranjan Kumar và cộng sự (Đăng ngày 26 tháng 1 năm 2023). Supplementing Glycine and N-Acetylcysteine (GlyNAC) in Older Adults Improves Glutathione Deficiency, Oxidative Stress, Mitochondrial Dysfunction, Inflammation, Physical Function, and Aging Hallmarks: A Randomized Clinical Trial, Pubmed.Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất N-Acetyl-L-Cystein

Ultra Liver Cleanser
Ultra Liver Cleanser
Liên hệ
Nga Phụ Khang Platinum
Nga Phụ Khang Platinum
290.000₫
Relumins Advance White
Relumins Advance White
890.000₫
Mega Liver
Mega Liver
355.000₫
BLCare Max
BLCare Max
Liên hệ
Bestnac
Bestnac
700.000₫
Menxeed Best (60 viên)
Menxeed Best (60 viên)
1.190.000₫
Teoxane Teosyal Redensity 2
Teoxane Teosyal Redensity 2
5.100.000₫
Teoxane Teosyal Redensity 1
Teoxane Teosyal Redensity 1
4.600.000₫
Mucopha
Mucopha
600.000₫
Aprovin Plus
Aprovin Plus
2.050.000₫
Ovaq Plus
Ovaq Plus
650.000₫
12 1/2

SO SÁNH SẢN PHẨM CÙNG HOẠT CHẤT

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633