Mucopolysaccharide Polysulfate

8 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Mucopolysaccharide Polysulfate

Hoạt chất Mucopolysaccharide Polysulfate được sử dụng để giảm đau gây và phối hợp điều trị cho bệnh nhân bị viêm tắc tĩnh mạch. Trong bài viết bày, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Mucopolysaccharide Polysulfate. 

1 Tổng quan 

1.1 Đặc điểm của Mucopolysaccharide Polysulfate

Công thức cấu tạo của Mucopolysaccharide Polysulfate và khối lượng phân tử vẫn chưa được xác định. 

Hoạt chất thuộc nhóm hợp chất Organoheparinoid được tìm thấy ngay trong tự nhiên. Mucopolysaccharide Polysulfate là một đại phân tử có cấu trúc phân tử gồm nhiều chuỗi Polysaccharide dài không phân nhánh kết hợp với các đơn vị Disaccharide.

Công thức cấu tạo của hoạt chất Mucopolysaccharide Polysulfate

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Mucopolysaccharide polysulfate là gì? Hoạt chất có cấu trúc gồm nhiều chuỗi Polysaccharide dài, không có sự phân nhánh. Do đó cho phép hoạt chất tạo thành liên kết với các phân tử Hidro trong H2O liền kề. Từ đó, tạo thành hiệu quả giữ nước cũng như tăng cường quá trình Hydrat hóa mô xung quanh. 

Việc tăng cường quá trình Hydrat sẽ giúp tăng sinh tổng hợp hyaluronate, qua đó giúp hỗ trợ tăng độ ẩm cũng như đàn hồi của da.

Ngoài ra, hoạt chất còn có khả năng ngăn ngừa quá trình lão hóa thông qua việc ức chế các Ezyme phân hủy da. Đồng thời làm tăng sự tái tạo của hệ thống nền ngoại bào quan trọng. 

2.2 Dược động học

Đến nay dược động học của hoạt chất Mucopolysaccharide Polysulfate vẫn chưa được xác định. 

3 Chỉ định - Chống chỉ định

3.1 Chỉ định của Mucopolysaccharide Polysulfate

Dùng trong điều trị viêm hoặc đau cơ xương khớp.

Điều trị cho người bị bong gân.

Phối hợp trong phác đồ điều trị viêm tắc tĩnh mạch hoặc dự phòng thuyên tắc.

Điều trị tình trạng viêm tắc tĩnh mạch mà nguyên nhân là do việc lạm dụng tiêm truyền tĩnh mạch quá mức.

Dự phòng và điều trị các triệu chứng cục bộ ở bệnh nhân bị các rối loạn mạch máu ngoại vi. 

Kết hợp với các thuốc khác trong điều trị huyết khối, tụ máu hoặc bầm tím do chấn thương khi chơi thể thao. 

Cải thiện tình trạng tràn dịch gây phù nề và sưng tấy. 

3.2 Chống chỉ định của Mucopolysaccharide Polysulfate

Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Mucopolysaccharide Polysulfate.

Không khuyến cáo sử dụng cho người có tiền sử hen phế quản mạn. 

Không phù hợp sử dụng cho trẻ em. 

4 Ứng dụng trong lâm sàng

Viêm tĩnh mạch huyết khối:

  • Trong lâm sàng hoạt chất thường được dùng để làm dịu các vết bầm tím, viêm viêm tắc tĩnh mạch bề mặt (viêm tĩnh mạch do hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch).

Xóa sẹo:

  • Do có khả năng tăng cường quá trình Hydrat hóa, Mucopolysaccharide Polysulfate còn được sử dụng trong thẩm mỹ để loại bỏ sẹo, đặc biệt hiệu quả trên sẹo phì đại (sẹo đỏ xảy ra do lượng Collagen quá mức ở vị trí vết thương), và sẹo lồi (sẹo xảy ra sau khi vết thương đã lành).

Giảm đau từ nhẹ đến trung bình:

  • Mucopolysaccharide Polysulfate còn có thể được sử dụng kết hợp với các hoạt chất khác để giảm đau, sưng từ nhẹ đến trung bình, trong các trường hợp đau cơ, cứng khớp, bong gân, căng cơ, viêm khớp,...

5 Liều dùng - Cách dùng của Mucopolysaccharide Polysulfate

5.1 Liều dùng 

Kem bôi ngoài da: Cho 1 lượng kem dài khoảng từ 3 đến 5cm lên vùng da bị bệnh, xoa đều, dùng 2 - 3 lần/ngày. Điều trị cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm. Một đợt điều trị thường kéo dài từ 1 đến 4 tuần. 

Thuốc uống: Tùy thuộc vào hàm lượng Mucopolysaccharide Polysulfate có trong công thức mà liều lượng uống sẽ có sự khác biệt. Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất đưa ra. 

5.2 Cách dùng 

Tùy vào dạng bào chế của Mucopolysaccharide Polysulfate mà sẽ có cách dùng khác nhau.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Benzathin Penicillin G: Kháng sinh beta lactam - Dược Thư Quốc Gia 2022

6 Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng không mong muốn thường gặp là phát ban, dị ứng tại chỗ, cảm giác bỏng rát hoặc các rối loạn da, mô dưới da khác. 

Tương tác thuốc của Mucopolysaccharide Polysulfate

Không ghi nhận tương tác giữa Mucopolysaccharide Polysulfate với những hoạt chất hoặc thuốc khác. 

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Hoạt chất Acid Trichloracetic - Điều trị mụn cóc hiệu quả

7 Thận trọng

Với dạng kem dùng ngoài cần tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với niêm mạc mắt, mũi hoặc miệng. 

Không sử dụng trên vùng da có vết thương hở hoặc đang tiếp nhận những điều trị khác. 

Các câu hỏi thường gặp về hoạt chất Mucopolysaccharide Polysulfate

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Mucopolysaccharide Polysulfate không?

Không khuyến cáo sử dụng các thuốc chứa hoạt chất trên thai phụ và bà mẹ cho con bú, trừ khi có chỉ định từ bác sĩ điều trị. 

8 Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về sự ảnh hưởng của Mucopolysaccharide Polysulfate lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

9 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Mucopolysaccharide Polysulfate

Mucopolysaccharide Polysulfate thúc đẩy sự ổn định vi mạch và tính toàn vẹn hàng rào của các tế bào nội mô vi mạch da

Mucopolysaccharide Polysulfate (MPS) thường được dùng trong điều trị chứng suy mạch máu ngoại biên. Tuy nhiên cơ chế tác dụng vẫn chưa được làm rõ. Do đó, mục đích của nghiên cứu này là đánh giá các hoạt động chức năng của Mucopolysaccharide Polysulfate (MPS) trên tế bào ngoại vi của con người (HPC) cũng như tế bào nội mô vi mạch da (HDMEC). 

Phương pháp:

  • Sự biểu hiện Protein của Angiopoietin (Ang)-1 trên tế bào ngoại vi của con người, các yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu, thụ thể Tyrosine-Protein Kinase 2 sẽ được tiến hành Phosphoryl hóa trong tế bào nội mô vi mạch da. Các chỉ số sẽ được đo và tiến hành đánh giá trước và sau khi có sự can thiệp của Mucopolysaccharide Polysulfate. 
  • Độ bền của hàng rào mạch máu sẽ được đánh giá bằng các biểu hiện trên nội mô mạch máu (VE)-cadherin và điện trở xuyên nội mô.

Kết quả: 

  • Trên tế bào ngoại vi, sự bài tiết Ang-1 được tăng cường phụ thuộc vào liều của MPS. Đồng thời kích hoạt các thụ thể Tyrosine-protein Kinase 2 trên tế bào nội mô vi mạch da. 
  • Kích hoạt tín hiệu Ang-1/Tie2, qua đó làm tăng đáng kể sự biểu hiện của Protein liên kết chặt chẽ trên Claudin-5 cũng như điện trở xuyên nội mô. Hơn nữa, việc tiêm MPS trong da còn giúp ngăn chặn sự gia tăng tính thấm của mạch máu do yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu gây ra trên da chuột.

Kết luận: MPS đã thúc đẩy quá trình ổn định vi mạch và tính toàn vẹn của hàng rào trong tế bào nội mô vi mạch da thông qua kích hoạt Ang-1/Tie2. Cải thiện các bất thường về vi mạch trong các bệnh khác nhau kèm theo rối loạn tín hiệu Ang-1/Tie2.

10 Các dạng bào chế phổ biến

Mucopolysaccharide Polysulfate thường được bào chế ở dạng viên uống, gel bôi ngoài da, thuốc phun mù. 

Tên biệt dược nổi tiếng của hoạt chất này là Hirudoid Forte.

Các chế phẩm chứa ucopolysaccharide Polysulfate

11 Tài liệu tham khảo

1.Chuyên gia NCBI, Mucopolysaccharide Polysulfate, PubChem. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.

2.Tác giả Shiori Fujiwara-Sumiyoshi a, Yuhki Ueda a, Mika Fujikawa và cộng sự (đăng tháng 7 năm 2021), Mucopolysaccharide polysulfate promotes microvascular stabilization and barrier integrity of dermal microvascular endothelial cells via activation of the angiopoietin-1/Tie2 pathway, ScienceDirect. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Mucopolysaccharide Polysulfate

Hirudoid Forte
Hirudoid Forte
135.000₫
Viên dưỡng khớp Glucosamine Orihiro
Viên dưỡng khớp Glucosamine Orihiro
650.000₫
Diluscar
Diluscar
130.000₫
Foltene Pharma Men Foam
Foltene Pharma Men Foam
Liên hệ
Foltene Pharma Foam Women Thinning Hair 70ml
Foltene Pharma Foam Women Thinning Hair 70ml
Liên hệ
Foltène Pharma Shampoo Women Thinning Hair 200ml
Foltène Pharma Shampoo Women Thinning Hair 200ml
Liên hệ
Tendoactive
Tendoactive
395.000₫
Hirudoid 14g
Hirudoid 14g
105.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633