Mosunetuzumab
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Mosunetuzumab
Biệt dược thường gặp: Lunsumio
Phân loại: Kháng thể đơn dòng và liên hợp thuốc kháng thể.
Mã ATC: L01FX25
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha Dung dịch tiêm chứa hàm lượng 30mg/30ml, 1mg/mL Mosunetuzumab.
2 Dược lực học
Mosunetuzumab, một kháng thể bispecific phụ thuộc tế bào T liên kết với CD3 và CD20 để thúc đẩy quá trình tiêu diệt tế bào B do tế bào T trung gian. Cơ chế hoạt động của mosunetuzumab tương tự như cơ chế của blinatumomab, cụ thể xảy ra sự liên kết đồng thời của mosunetuzumab với CD20 trên tế bào B ác tính và CD3 trên tế bào T dẫn đến hoạt hóa tế bào T và ly giải tế bào B.
3 Dược động học
Hấp thu: nồng độ trong huyết thanh đạt giá trị cao nhất vào cuối thời gian truyền tĩnh mạch, sau đó giảm dần theo kiểu hàm mũ kép, và các giá trị AUC và Cmax ở trạng thái ổn định lần lượt là 52,9 ngày⋅μg/mL và 7,02 μg/mL.
Phân bố: Thể tích phân bố trung tâm của mosunetuzumab khoảng 5,49 L.
Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá thành các peptide nhỏ và axit amin thông qua các con đường dị hóa.
Thải trừ: đào thải chủ yếu qua quá trình dị hoá nội bào và có thời gian bán thải khoảng 16,1 ngày.
4 Chỉ định
Mosunetuzumab-axgb được chấp thuận để điều trị u lympho nang . Thuốc này được sử dụng ở người lớn bị ung thư tái phát hoặc không đáp ứng sau ít nhất hai loại liệu pháp toàn thân khác .
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Mosunetuzumab
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo khi sử dụng thuốc điều trị u lympho nang:
Mỗi chu kỳ là 21 ngày, thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch liều tăng dần, cụ thể
Chu kỳ một | |
Ngày 1 | Truyền tĩnh mạch 1mg một lần trong ít nhất 4 giờ |
Ngày 8 | Truyền tĩnh mạch 2mg một lần trong ít nhất 4 giờ |
Ngày 15 | Truyền tĩnh mạch 60mg một lần trong ít nhất 4 giờ |
Chu kỳ hai | |
Ngày 1 | Truyền tĩnh mạch 60mg một lần trong ít nhất 2 giờ nếu dung nạp tốt các lần truyền từ Chu kỳ 1 |
Chu kỳ ba trở đi | |
Ngày 1 | Truyền tĩnh mạch 30mg một lần trong ít nhất 2 giờ nếu dung nạp tốt các lần truyền từ Chu kỳ 1 |
Tiếp tục dùng thuốc trong 8 chu kỳ, đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc độc tính nghiêm trọng không thể chấp nhận. Liều lượng có thể được điều chỉnh phù hợp với từng người bệnh cụ thể theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em không khuyến cáo sử dụng thuốc.
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Thực hiện tại bệnh viện dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ của nhân viên y tế.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp như:
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: hội chứng giải phóng cytokine
- Rối loạn chung: mệt mỏi, sốt, phù nề, ớn lạnh.
- Rối loạn da: phát ban, ngứa, da khô.
- Hệ thần kinh: đau đầu, bệnh lý thần kinh ngoại biên, chóng mặt.
- Rối loạn cơ xương khớp: đau cơ xương, đau khớp
- Rối loạn hô hấp: ho, khó thở.
- Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
- Rối loạn nhiễm trùng: nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Rối loạn tâm thần: mất ngủ.
- Rối loạn huyết học: giảm bạch cầu, tiểu cầu, tế bào lympho giảm, hemoglobin giảm.
- Rối loạn hoá học: Magie giảm, Kali giảm, Axit uric tăng,Glucose tăng.
8 Tương tác thuốc
Chất nền CYP450 khi sử dụng với mosunetuzumab có thể gây tương tác, làm tăng nồng độ các chất nền này trong huyết tương. Do đó tăng nguy cơ gặp phản ứng bất lợi nghiêm trọng, cần điều chỉnh liều khi kết hợp các thuốc này với nhau.
9 Thận trọng
Thuốc gây độc cho thai nhi nên cần tránh thai hiệu quả trong quá trình sử dụng và kéo dài ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.
Gia tăng tình trạng nhiễm trùng khi sử dụng thuốc, cần hạn chế tiếp xúc với người đang có dấu hiệu nhiễm trùng và thông báo với bác sĩ khi nghi ngờ mắc bệnh.
Theo dõi chỉ số các tế bào máu trong quá trình điều trị, nguy cơ giảm tế bào máu nghiêm trọng đã được báo cáo.
Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có khối u lớn, các báo cáo về bùng phát khối u nghiêm trọng biểu hiện tràn dịch màng phổi cần được cấp cứu kịp thời.
Thuốc gây độc thần kinh nghiêm trọng, nếu gặp các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, mê sảng thì cần thông báo với bác sĩ.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu về sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và trên động vật đều chưa có. Tuy nhiên thuốc là kháng thể đơn dòng nên có thể qua được nhau thai, nguy cơ truyền từ mẹ sang con nên không sử dụng khi mang thai.
Không biết rõ chính xác thuốc có qua sữa mẹ đươc hay không nhưng nguy cơ gây ra những tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ nên khuyến cáo không cho con bú trong thời gian dùng thuốc và ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8ºC, sử dụng ngay sau khi pha truyền.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Mosunetuzumab . Drugbank. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Mosunetuzumab. Drugs.com. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Mosunetuzumab. Pubchem. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.