Methylmethionine Sulfonium

1 sản phẩm

Methylmethionine Sulfonium

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Hoạt chất Methylmethionine Sulfonium được sử dụng trong lâm sàng để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, đại tràng.Trong bài viết bày, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Methylmethionine Sulfonium 

1 Tổng quan về hoạt chất Methylmethionine Sulfonium

1.1 Lịch sử ra đời 

Methylmethionine Sulfonium (vitamin U) là thuật ngữ được giới thiệu vào đầu những năm 1950 để xác định một hợp chất có trong nước ép bắp cải . Mặc dù có tên như vậy nhưng vitamin U không phải là một loại vitamin thực sự mà là một dẫn xuất của axit amin methionine. Ví dụ về các dẫn xuất Methionine thường được gọi là vitamin U bao gồm S-methylmethionine (SMM), methylmethionine sulfonium (SMM) và 3-amino-3-carboxypropyl dimethylsulfonium.

Vitamin U không chỉ có sẵn dưới dạng thực phẩm bổ sung mà còn được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại thực phẩm khác nhau, đặc biệt là các loại rau họ cải như bắp cải, bông cải xanh, mầm Brussel và cải xoăn. Ngoài ra, các công ty mỹ phẩm có thể thêm nó vào một số loại kem, serum, mặt nạ và các sản phẩm khác.

2 Đặc điểm hoạt chất Methylmethionine Sulfonium 

  • CTCT:  C6H14NO2S
  • Danh pháp IUPAC: 3-Amino-3-carboxy-propyl)-dimethyl-sulfonium
  • Tên khác: S-Methyl-L-methionine Vitamin U
  • Khối lượng mol:   164.247 g/mol
  • Điểm nóng chảy: 139 °C (412 K; 282 °F)
  • Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo :
Công thức cấu tạo hoạt chất Methylmethionine Sulfonium
  • Trạng thái: Methyl Methionine hay Sulfonium Chloride, Vitamin U có mùi đặc biệt, mặn và đắng. 
  • Methylmethionine hòa tan trong nước, không hòa tan trong Ethanol và ether. Dung dịch nước có tính axit.

3 Tác dụng dược lý của hoạt chất Methylmethionine Sulfonium 

3.1 Dược lực học

Mặc dù không được chấp nhận rộng rãi như một loại vitamin nhưng nó có những đặc tính có giá trị:

  • Hoạt động chống loét
  • Thuốc chống trầm cảm
  • Chống viêm
  • Giảm lipid máu
  • Chữa lành vết thương
  • Tác dụng bảo vệ tế bào
  • Quét các gốc tự do
  • Điều chỉnh lại các gen chống oxy hóa

3.2 Cơ chế tác dụng 

Sulfonium Chloride có khả năng thúc đẩy quá trình lành vết thương trên bề mặt niêm mạc đường tiêu hóa và cải thiện chức năng vận động của đường tiêu hóa. Nó chủ yếu được sử dụng cho loét dạ dày và tá tràng, viêm loét đại tràng, nhu động đường tiêu hóa và viêm dạ dày mãn tính.

Là thuốc điều trị loét dạ dày, Methyl Methionine hoặc Sulfonium Chloride làm giảm triệu chứng rất chậm, không đáp ứng được nhu cầu của người bệnh, sắp bị loại bỏ. Nhưng với sự phát triển của khoa học công nghệ, sản phẩm này lại trở thành vị thuốc tốt để điều trị bệnh dạ dày.

Hiện nay, vitamin U đã điều chỉnh tỷ lệ chất chống loét chính và thiết kế cấu trúc viên hai lớp độc đáo. Chất tạo axit và chất chống loét được tách ra. Lớp ngoài chứa chất tạo axit mạnh. Sau khi uống, Methyl Methionine hoặc Sulfonium Chloride có thể hòa tan nhanh chóng, trung hòa axit dạ dày dư thừa, bảo vệ màng dạ dày, giảm khả năng chất chống loét chính bị axit dạ dày tiêu hóa, duy trì nồng độ thuốc bền và phát huy tác dụng tối đa .

4 Chỉ định - Chống chỉ định của Methylmethionine Sulfonium 

4.1 Chỉ định 

Sulfonium Chloride Vitamin U chủ yếu được sử dụng để điều trị loét dạ dày và loét tá tràng.

4.2 Chống chỉ định

Người mẫn cảm, dị ứng với Vitamin U

5 Những ứng dụng trong lâm sàng của Methylmethionine Sulfonium 

5.1 Có thể giúp chữa lành vết loét dạ dày

Bằng cách tiêu thụ 945ml nước ép bắp cải mỗi ngày, loại vitamin này được cho là có thể chữa lành vết loét dạ dày nhanh hơn 4-5 lần. MMSC có trong vitamin U có nhiều đặc tính chống loét dạ dày. Nó hỗ trợ phát triển chất nhầy bảo vệ đường tiêu hóa, hoạt động như một chất chống oxy hóa và đóng vai trò là nguồn cung cấp methyl trong nhiều phản ứng quan trọng. MMSC cũng giúp chữa lành dạ dày bình thường.

Mặc dù không có đủ nghiên cứu để hỗ trợ tuyên bố này 100% nhưng nó có thể mang lại một số lợi ích để điều trị các vấn đề về loét dạ dày, cả dạ dày và tá tràng. Vitamin này không chỉ điều trị loét dạ dày mà còn có tác dụng đối với các tình trạng đường tiêu hóa khác và các vấn đề sức khỏe như tổn thương thực quản dạ dày, viêm dạ dày mãn tính, viêm loét đại tràng và thoát vị.

5.2 Bảo vệ phổi, gan và thận

Vitamin U có thể bảo vệ phổi, gan và thận của bạn khỏi bị tổn thương lâu dài. Trong một số nghiên cứu, nó đã giúp chống lại một số loại tổn thương gan do thuốc chống động kinh axit valproic thường được sử dụng.

Trong một nghiên cứu khác, vitamin U làm giảm tổn thương thận nghiêm trọng do axit valproic gây ra. Nó cũng giúp giảm các dấu hiệu viêm. Người ta cũng cho rằng vitamin U có thể giúp giảm tổn thương hệ hô hấp do động kinh. Lợi ích này cũng có thể cần một số nghiên cứu và nghiên cứu cụ thể.

5.3 Thúc đẩy quá trình chữa lành và bảo vệ da

Làn da của bạn sẽ được hưởng lợi từ MMSC vì nó hỗ trợ sự phát triển và di chuyển của các nguyên bào sợi ở da ở người, hỗ trợ quá trình chữa lành. Hành động này đẩy nhanh quá trình chữa lành tổn thương da từ bên trong.

Bảo vệ chống lại bệnh viêm da do tia cực tím (UV) gây ra là một trong những lợi ích liên quan đến việc dùng vitamin U. Tia UV được công nhận là chất gây ung thư và gây ung thư da. Nó hoạt động thông qua sự suy giảm axit deoxyribonucleic (DNA), các bất thường về di truyền và tổn thương da do các loại oxy phản ứng gây ra.

Những lợi ích vitamin này cũng giúp các sản phẩm chăm sóc da bảo vệ da khỏi tác hại do ánh nắng mặt trời, sưng tấy, mẩn đỏ và kích ứng, cùng nhiều nguyên nhân khác.

5.4 Giảm mức cholesterol và chất béo trung tính

Trong khi một số bằng chứng chứng minh quan điểm cho rằng bổ sung vitamin U làm giảm đáng kể mức cholesterol và chất béo trung tính. Mặc dù vitamin U có thể ngăn ngừa sự phát triển của tế bào mỡ và làm giảm mức chất béo trung tính nhưng không có nhiều nghiên cứu trên người về chủ đề này.

Một số nghiên cứu cho thấy mức chất béo trung tính vẫn ổn định trong khi mức cholesterol tăng lên, làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

5.5 Kích hoạt quá trình trao đổi chất và giảm mỡ

Trong quá trình trao đổi chất, các hợp chất lipotropic giúp đẩy nhanh quá trình phân hủy chất béo. Vì lợi ích vitamin này, nó bảo vệ gan khỏi những hậu quả tiêu cực của việc suy giảm lượng calo.

5.6 Giúp chữa các phản ứng dị ứng

Thuốc kháng histamine là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng. Vitamin U được cho là có đặc tính kháng histamine, điều này có nghĩa là nó có thể có lợi trong việc kiểm soát các bệnh dị ứng như dị ứng mũi gây ra các vấn đề về hô hấp, hen suyễn và các chứng không dung nạp thức ăn khác

6 Liều dùng - Cách dùng của Methylmethionine Sulfonium

6.1 Liều dùng 

Nghiên cứu cho thấy rằng việc bổ sung chế độ ăn uống bổ sung có chứa vitamin U với liều 300 mg mỗi ngày giúp giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng khó tiêu ở bệnh nhân viêm dạ dày mãn tính và chất lượng cuộc sống của họ. 

6.2 Cách dùng 

Có thể dùng đường uống hoặc bổ sung bằng thực phẩm hằng ngày.

==>> Xem thêm về hoạt chất:  Alpha Tocopheron: Đồng phân mạnh nhất của Vitamin E  - Dược thư 2022

7 Tác dụng không mong muốn của Methylmethionine Sulfonium 

Khi được tiêu thụ toàn bộ, vitamin U được coi là hoàn toàn an toàn. Hầu hết vitamin U không có tác dụng tiêu cực, do đó việc hấp thụ nó có thể không bị cản trở bởi bất kỳ chất béo hòa tan trong nước nào. Nhưng có thể có rất ít thông tin về tất cả các tác dụng phụ của vitamin này. Để bổ sung vitamin U an toàn và hiệu quả hơn, tốt nhất bạn nên ăn các loại rau họ cải.

Theo Cơ quan Hóa chất Châu  Âu, nó có thể gây kích ứng mắt, da hoặc phổi nếu tiếp xúc trực tiếp với các cơ quan này. Do đó, bạn có thể cần thận trọng với các sản phẩm chăm sóc da có chứa hợp chất này.

8 Tương tác thuốc của Methylmethionine Sulfonium 

Hiện chưa có báo cáo nào về tương tác của vitamin U 

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Vitamin B1 (Thiamine) - vitamin tan trong nước điều trị bệnh beriberi - Dược thư quốc gia 2022

9 Thận trọng khi sử dụng Methylmethionine Sulfonium

Hiện chưa có báo cáo nào

10 Các câu hỏi thường gặp về hoạt chất Methylmethionine Sulfonium 

Có nên sử dụng Methylmethionine Sulfonium cho trẻ em không?

Không dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi

10.1 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Methylmethionine Sulfonium không?

Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn chuẩn bị có thai, đang có thai hoặc đang cho con bú

11 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Methylmethionine Sulfonium 

Hoạt tính chống ung thư và chống oxy hóa của S-Methyl Methionine Sulfonium Clorua chống lại ung thư gan gây ra ở chuột bạch tạng Wistar bởi Diethyl Nitrosamine và Carbon Tertrachloride

Bệnh gan, đặc biệt là ung thư gan, đã trở thành mối đe dọa đối với thế giới. Hiện nay, các sản phẩm chống oxy hóa đang thu hút được sự quan tâm lớn trong việc điều trị và phòng ngừa nhiều bệnh tật. S-Methyl methionine sulfonium clorua (MMSC) là một dẫn xuất methionine và có trong nhiều loại rau và có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa. Đây là nghiên cứu đầu tiên nhằm mục đích điều tra hoạt động chống ung thư của MMSC.

Nghiên cứu này được thực hiện trên 60 con chuột bạch tạng Wistar đực (4-6 tuần tuổi) và được chia thành 4 nhóm, trong đó nhóm thứ nhất là đối chứng bình thường, nhóm thứ hai là ung thư biểu mô gan do nhóm diethyl nitrosamine và carbon tetrachloride (DEN/CCL4) gây ra , nhóm thứ ba là chuột bình thường được điều trị bằng MMSC và nhóm thứ tư là chuột gây ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) được điều trị bằng MMSC.p < 0,05) các dấu ấn sinh học chức năng gan, bao gồm AST, GGT, Albumin, globulin và tỷ lệ albumin/globulin (A/G), so với các chỉ số trong nhóm HCC. Hơn nữa, những thay đổi mô bệnh học của mô gan ở nhóm HCC đã được cải thiện nhờ điều trị MMSC. Tương tự như vậy, mức độ biểu hiện của yếu tố hoại tử khối u-alpha ( TNF-α ), nitric oxit synthase ( iNOS ), yếu tố tăng trưởng biến đổi ( TGF-1β ) và glypican 3 ( GP3 ) đã được điều chỉnh giảm bằng cách điều trị MMSC sau khi gây ra HCC khi so sánh. với những người trong nhóm do HCC gây ra.

Tóm lại, MMSC cho thấy hoạt động chống khối u chống lại sự cảm ứng HCC bởi DEN/CCl4 thông qua việc giảm sự hình thành lipid peroxide, mức độ biểu hiện của các cytokine gây viêm như (TNF-α ), các cytokine điều hòa miễn dịch như ( TGF-1β ), cảm ứng tổng hợp oxit nitric và glypican 3.

12 Các dạng bào chế phổ biến của Methylmethionine Sulfonium

Methylmethionine Sulfonium thường được bào chế dạng viên nén.

Các sản phẩm chứa Methylmethionine Sulfonium: Viên uống đau dạ dày Kyabeijin MMSC Kowa, Weisen-U...

Sản phẩm chứa Methylmethionine Sulfonium

13 Tài liệu tham khảo

1. Tác giả  Jabeen Begum (Ngày đánh giá về mặt y tế ngày 24 tháng 1 năm 2023), Antitumor and Antioxidant Activity of S-Methyl Methionine Sulfonium Chloride against Liver Cancer Induced in Wistar Albino Rats by Diethyl Nitrosamine and Carbon Tertrachloride, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 09 năm 2023.

2. Tác giả Na Young Lee (Ngày đăng Tháng 2 năm 2012),Inhibitory Effect of Vitamin U (S-Methylmethionine Sulfonium Chloride) on Differentiation in 3T3-L1 Pre-adipocyte Cell Lines, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 09 năm 2023.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Methylmethionine Sulfonium

Weisen-U
Weisen-U
665.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633