Magnesium Gluconate
68 sản phẩm
Dược sĩ Trà Thu Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Magnesium Gluconate được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích bổ sung khoáng chất để ngăn ngừa và điều trị thiếu Magnesi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Magnesium Gluconate.
1 Tổng quan
1.1 Magnesium Gluconate là gì?
Magnesium gluconate là một loại muối magie của axit gluconic và là một chất rất quan trọng đối với hoạt động sinh lý bình thường của tế bào, dây thần kinh, cơ, xương và tim. Magnesium gluconate giống như Kẽm Gluconate hay Mangan Gluconate, được sử dụng để bổ sung khoáng chất Magie, là một khoáng chất thiết yếu cho cơ thể. Nó được thêm vào các sản phẩm thực phẩm, có sẵn dưới dạng thực phẩm bổ sung và được sử dụng như thành phần trong một số loại thuốc (như thuốc kháng axit và thuốc nhuận tràng). Song song đó Magnesium Gluconat đã được nghiên cứu trong việc ngăn ngừa chứng tăng huyết áp do mang thai, và đã cho thấy những kết quả đầy hứa hẹn.
1.2 Danh pháp
1.2.1 Tên chung quốc tế
Magnesium Gluconate
1.2.2 Danh pháp IUPAC
Magnesium;(2R,3S,4R,5R)-2,3,4,5,6-pentahydroxyhexanoate;dihydrate
1.2.3 Đặc điểm Magnesium Gluconate
Công thức cấu tạo: C12H26MgO16
Khối lượng phân tử: 414,599 g/mol.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Magnesium là đồng yếu tố trong hơn 300 hệ thống enzyme điều chỉnh nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể, bao gồm tổng hợp protein, chức năng cơ và thần kinh, kiểm soát đường huyết và điều hòa huyết áp. Magnesium cần thiết cho quá trình sản xuất năng lượng, quá trình phosphoryl hóa oxy hóa và quá trình đường phân.
2.2 Cơ chế tác dụng
Magnesium Gluconate có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng của nó là gì?
Magnesium Gluconate thay thế lượng magie bị thiếu hụt bằng cách cạnh tranh với Canxi tại các vị trí liên kết màng và kích thích sự cô lập canxi bằng mạng lưới cơ tương, magie giúp duy trì nồng độ ion canxi tự do nội bào ở trạng thái nghỉ thấp, rất cần thiết cho các chức năng tế bào khác nhau. Tính chất điện của màng và đặc tính thấm của chúng cũng bị ảnh hưởng bởi magie.
Magie cần thiết cho nhiều phản ứng enzyme trong cơ thể, đóng vai trò là đồng yếu tố trong quá trình tổng hợp protein và chuyển hóa carbohydrate.
Magie góp phần vào sự phát triển cấu trúc của xương và cũng rất cần thiết trong quá trình tổng hợp DNA, RNA và Glutathione chống oxy hóa. Ngoài ra, nó đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển tích cực các ion canxi và Kali qua màng tế bào, quan trọng đối với việc dẫn truyền xung thần kinh, co cơ và nhịp tim bình thường.
magie là một khoáng chất thiết yếu cho việc điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, tổng hợp axit nucleic và protein, đồng thời bảo tồn điện thế tế bào thần kinh và cơ. Bổ sung magie khi mang thai có thể giúp giảm thiểu tình trạng thai chậm phát triển và tiền sản giật, cũng như tăng cân khi sinh.
2.3 Dược động học
Hấp thu: Chế độ ăn nhiều chất béo hoặc được nấu quá chín có thể làm giảm lượng magie hấp thu trong chế độ ăn.
Khoảng 1/3 magie được hấp thu ở ruột non. Tỷ lệ magie được hấp thụ tỷ lệ nghịch với lượng ăn vào.
Sự hấp thu qua đường uống được ước tính là 15% đến 30%
Phân bố: Khoảng 60% magie có trong xương, trong đó 30% có thể trao đổi và hoạt động như một nguồn dự trữ để ổn định nồng độ trong huyết thanh. Khoảng 20% được tìm thấy ở cơ xương, 19% ở các mô mềm khác và ít hơn 1% ở dịch ngoại bào. Ở người trưởng thành khỏe mạnh, tổng lượng magie huyết thanh nằm trong khoảng 0,70 và 1,10 mmol/L. Khoảng 20% trong số này liên kết với protein, 65% bị ion hóa và phần còn lại được kết hợp với các anion khác nhau như photphat và citrate.
Thải trừ: Phần Magie được cơ thể hấp thu được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua phân. Các thuốc lợi tiểu có khả năng làm tăng bài tiết magnesi.
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
- Magnesi gluconate là một chất bổ sung khoáng chất được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu magnesi máu.
- Người bị thiếu hụt Magnesi mạn tính do sử dụng thuốc lợi tiểu, người có chế độ ăn uống kém hấp thu, nghiện rượu.
- Người bị thiếu hụt Magnesi do bệnh lý như tiêu chảy, kém hấp thu ở dạ dày/ruột, bệnh tiểu đường.
3.2 Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Magnesi.
- Bệnh nhân tăng Magnesi máu.
4 Liều dùng - Cách dùng
Đối tượng | Liều dùng mỗi ngày (RDA) | |
Người lớn | Bệnh nhân nam |
|
Bệnh nhân nữ 18-30 tuổi |
| |
Bệnh nhân nữ trên 30 tuổi |
| |
Trẻ em |
| |
Bệnh nhân suy thận | Sử dụng thận trọng do giảm thải trừ magnesi ở bệnh nhân suy thận. | |
Bệnh nhân đang thẩm phân máu | Có thể điều chỉnh liều phù hợp tình trạng bệnh nhân.Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này. |
==>> Xem thêm về hoạt chất: Calci Clorid: Muối calci bổ sung chất điện giải - Dược thư Quốc Gia.
5 Tác dụng phụ
- Trên hệ tiêu hóa: Kích ứng Đường tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Trên tim mạch: hạ huyết áp, loạn nhịp tim, ngưng tim.
- Phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, hôn mê, yếu cơ, đỏ bừng mặt.
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Alfacalcidol | Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Magnesi. |
Bisphosphonates, Kháng sinh nhóm Quinolone và dẫn xuất Tetracycline | Dùng chung có thể làm giảm sự hấp thu các thuốc trên. |
Eltrombopag | Sử dụng đồng thời làm giảm hấp thu Eltrombopag. |
Calcitriol | Làm tăng nồng độ muối Magie trong huyết thanh. |
Mycophenolate | Muối magie có thể làm giảm nồng độ mycophenolate trong huyết thanh nếu sử dụng đồng thời. |
Trientine | Magnesium Gluconate có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của trientine, nên sử dụng cách xa nhau. |
Chế phẩm bổ sung Phosphate | Magnesium Gluconate có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của các chế phẩm bổ sung phosphate, nên sử dụng cách xa nhau. |
Thuốc chẹn kênh Calci | Có thể làm tăng tác dụng phụ hay độc tính của magnesi. Muối magnesi có thể tăng cường tác dụng hạ huyết áp của thuốc chẹn kênh canxi. Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân nếu dùng phối hợp. |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Magnesium Sulfate - dự phòng co giật - Dược thư Quốc gia 2022.
7 Thận trọng khi sử dụng
- Không sử dụng Magnesium Gluconate cho người có tiền sử dị ứng với Magnesium Gluconate.
- Để đạt sự hấp thu Magnesi tối ưu bằng đường uống có thể khó khăn do magnesi thường gây tiêu chảy. Cân nhắc thay thế bằng đường tiêm tĩnh mạch khi cần thiết, đặc biệt khi thiếu hụt magnesi nghiêm trọng.
- Trong một vài trường hợp có sử dụng Magnesium Gluconate để điều trị táo bón. Tuy nhiên, không nên sử dụng kéo dài do có thể dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Magnesium Gluconate chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết do Magnesi có thể qua được nhau thai.
- Dữ liệu về Magnesium Gluconate có đi vào sữa mẹ hay không chưa được xác định rõ. Phụ nữ đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Ngoài bổ sung Magie bằng thuốc, nên kết hợp bổ sung Magie từ thực phẩm như: bơ, chuối, đậu, ngũ cốc nguyên hạt, rau xanh và các loại hạt. Tránh ăn thức ăn nhiều chất béo, tránh nấu thức ăn quá lâu, quá chín do làm giảm lượng magie hấp thu.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bị nhược cơ hoặc các bệnh lý về thần kinh cơ khác.
8 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Magnesium Gluconate
8.1 Nghiên cứu tác dụng của việc sử dụng Magnesi Gluconate đối với chuyển hóa lipid, tình trạng chống oxy hóa và biểu hiện gen liên quan ở chuột được cho ăn chế độ ăn nhiều chất béo:
Bốn tuần đầu tiên là giai đoạn gây tăng lipid máu thông qua chế độ ăn nhiều chất béo và tám tuần tiếp theo là thời gian bổ sung Magnesium Gluconate. Vào cuối thí nghiệm, các mẫu máu và gan được thu thập để đo thành phần lipid, chỉ số chống oxy hóa, kiểm tra bệnh lý và biểu hiện gen liên quan đến chuyển hóa cholesterol. Sử dụng Magnesium Gluconate qua đường uống làm giảm đáng kể nồng độ TC, TG, LDL-C trong máu và chỉ số chức năng gan ALT và AST của chuột bị tăng lipid máu. Những con chuột được bổ sung magie cho thấy sự gia tăng đáng kể các hoạt động GSH-Px và SOD, và giảm trọng lượng tim cũng như sự tích tụ lipid ở gan của những con chuột được cho ăn chế độ ăn nhiều chất béo. Magnesium Gluconate điều chỉnh tăng đáng kể mức độ biểu hiện mRNA của LDLR và CYP7A1 của men gan liên quan đến chuyển hóa cholesterol. Bổ sung magie bằng đường uống đã ức chế sự gia tăng thành phần lipid và chỉ số chức năng gan bằng chế độ ăn nhiều chất béo, đồng thời tăng cường hoạt động của các enzyme chống oxy hóa. magie có tác dụng hạ lipid và chống oxy hóa, bảo vệ gan chống lại tình trạng tăng lipid máu.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Magnesium Gluconate được bào chế dưới dạng:
Viên nén 250mg, 500mg.
Dung dịch uống 1000 mg/5ml.
Magnesium Gluconate chứa 5% Magnesi nguyên tố.
Ngoài ra, trên thị trường hiện nay còn có các sản phẩm nổi tiếng chứa Magnesium Gluconate gồm: Calci K2 AMINMAX, GTall, Viên uống Selena, Medstand Namy Gold, Mama Procare, Imochild ZinC, Eunanokid AF, Maxmeli Plus, Novocal,...
Hình ảnh một số sản phẩm chứa Magnesium Gluconate:
10 Tài liệu tham khảo
1. Chuyên gia Pubchem. Magnesium Gluconate, Pubchem. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
2. Chuyên gia Drugbank. Magnesium Gluconate, Drugbank. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
3. Chuyên gia MIMS. Magnesium Gluconate, MIMS. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
4. Qian Zhang và cộng sự (Đăng ngày 1 tháng 11 năm 2018). Effect of magnesium gluconate administration on lipid metabolism, antioxidative status, and related gene expression in rats fed a high-fat diet, Pubmed. Truy cập 5 tháng 9 năm 2023.