Magnesi lactat dihydrat
26 sản phẩm
Dược sĩ Nguyễn Trang Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Hoạt chất Magnesi Lactat Dihydrat được biết đến trong lâm sàng nhằm mục đích cung cấp khoáng chất, bổ sung magnesi khi thiếu hụt.Trong bài viết bày, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Magnesi Lactat Dihydrat
1 Tổng quan
Magie lactat là muối được hình thành khi magie liên kết với axit lactic. Axit này không chỉ được sản xuất bởi cơ và tế bào máu của bạn mà còn được sản xuất để sử dụng như một chất bảo quản và hương liệu
Hoạt chất này được sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm để điều chỉnh độ axit và tăng cường độ chua cho thực phẩm và đồ uống.
2 Đặc điểm hoạt chất
Magnesi Lactat Dihydrat là gì? Magnesi Lactat Dihydrat là magnesi bis(2-hydroxypropanoat) hay hỗn hợp magnesi (2R)-, (2S)- và (2RS)-2-hydroxypropanoat dihydrat, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C6H10MgO6,tính theo chế phẩm đã làm khô.là magnesi bis(2-hydroxypropanoat) hay hỗn hợp magnesi (2R)-, (2S)- và (2RS)-2-hydroxypropanoat dihydrat, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C6H10MgO6,tính theo chế phẩm đã làm khô.
Magnesi Lactat Dihydrat công thức: C6H10MgO6.2H2O. PTL: 238,5
Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo
2.1 Tính chất:
Bột kết tinh hoặc dạng hạt, màu trắng hay gần như trắng. Khó tan trong nước, tan trong nước sôi, thực tế không tan trong Ethanol 96 %.
2.2 Định tính
A. Chế phẩm phải cho phản ứng của lactat (Phụ lục 8.1).
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion magnesi (Phụ lục 8.1).
2.3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng, làm nguội và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn dung dịch màu đối chiếu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
2.4 pH
Dung dịch S có pH từ 6,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).
2.5 Clorid
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 5 ml dung dịch S pha loãng với nước thành 15 ml để thử.
2.6 Sulfat
Không được quá 400 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
Lấy 7,5 ml dung dịch S pha loãng với nước cất (TT) thành 15 ml để thử.
2.7 Sắt
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lấy 4 ml dung dịch S pha loãng với nước thành 10 ml để thử.
2.8 Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
2.9 Mất khối Iượng do làm khô
Từ 14,0 % đến 17,0 % (Phụ lục 9.6). (0,500 g; 125 °C).
2.10 Định lượng
Hòa tan 0,180 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 300 ml với cùng dung môi. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) theo phương pháp chuẩn độ complexon cho magnesi (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với 20,25 mg C6H10MgO6.
3 Tác dụng dược lý
3.1 Dược lực học
Magnesi Lactat Dihydrat được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị chứng thiếu magie trong máu. Magie là một hoạt chất rất quan trọng cho các hoạt động bình thường của các tế bào, dây thần kinh, cơ, xương và tim.
Magiê lactate dihydrat là thuốc kháng axit làm giảm các triệu chứng ợ nóng, khó tiêu do axit và chua dạ dày. Nó cũng giúp giảm đau do loét và bệnh viêm ruột.
3.2 Cơ chế tác dụng
Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
3.3 Dược động học
- Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Magnesi qua được nhau thai, lượng thuốc trong thai tương quan với lượng thuốc trong máu mẹ. Magnesi phân bố lượng nhỏ trong sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
4 Chỉ định - Chống chỉ định
4.1 Chỉ định Magnesi Lactat Dihydrat
- Điều trị các trường hợp thiếu magnésium nặng, riêng biệt hay kết hợp.
- Dùng cho trường hợp bị thiếu Canxi đi kèm
- Điều trị bệnh rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí hay còn được gọi là tạng co giật khi chưa có điều trị đặc hiệu.
4.2 Chống chỉ định
- Suy thận nặng (có thể xem xét dựa trên hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Những bệnh nhân đang dùng tetracylin.
- Những bệnh nhân đang dùng Levodopa.
5 Ứng dụng trong lâm sàng
Các nhà sản xuất thực phẩm bổ sung có chứa Magnesi Lactat Dihydrat và Canxi Lactate Monohydrat tuyên bố đã cải thiện thành tích thể thao. Mặc dù năng lượng có thể được tạo ra thông qua hệ thống vận chuyển lactate, nhưng có rất ít bằng chứng cho thấy rằng có một lượng đáng kể năng lượng có sẵn cho chuyển động của con người trong quá trình tập luyện
Thuốc này là chất bổ sung khoáng chất dùng để ngăn ngừa và điều trị lượng Magie trong máu thấp. Một số nhãn hiệu còn được dùng để điều trị các triệu chứng của quá nhiều axit trong dạ dày như khó chịu ở dạ dày, ợ nóng và khó tiêu do axit . Magie rất quan trọng đối với hoạt động bình thường của tế bào, dây thần kinh, cơ, xương và tim. Thông thường, một chế độ ăn uống cân bằng sẽ cung cấp lượng magie trong máu ở mức bình thường. Tuy nhiên, một số tình huống nhất định khiến cơ thể bạn mất magiê nhanh hơn mức bạn có thể thay thế nó từ chế độ ăn uống. Những tình huống này bao gồm điều trị bằng " thuốc nước " (thuốc lợi tiểu như Furosemide, Hydrochlorothiazide), chế độ ăn uống kém, nghiện rượu hoặc các tình trạng bệnh lý khác (chẳng hạn như tiêu chảy / nôn mửa nghiêm trọng , các vấn đề về hấp thu ở dạ dày/ruột, bệnh tiểu đường được kiểm soát kém ).
Magnesi Lactat Dihydrat có thể được sử dụng cùng với Pyridoxine Hydrochloride để ngăn ngừa tình trạng thiếu magiê ở những phụ nữ có nguy cơ cao mắc chứng rối loạn chuyển hóa. Ngoài ra, nó có thể được sử dụng để điều trị suy thận hoặc các tình trạng khác làm giảm mức lọc cầu thận. Thuốc này đã được nghiên cứu lâm sàng trong các thử nghiệm chéo mù đôi ở bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính, cũng như những bệnh nhân có mức creatine kinase trên mức bình thường. Nó đã được chứng minh là làm giảm tỷ lệ thanh thải creatinine và tăng bài tiết carboxylate và muối magiê qua nước tiểu.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều tham khảo 1-2g Magnesi Lactat Dihydrat/ ngày
6.2 Cách dùng
- Dùng bằng đường uống
- Nên uống với nhiều nước.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Asiaticoside là hoạt chất chiết xuất từ rau má tốt như thế nào?
7 Tác dụng không mong muốn
- Tăng magnesi huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesi trừ khi có suy thận.
- Việc uống các muối magnesi có thể gây kích ứng Đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
- Dùng liều lớn pyridoxin dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
8 Tương tác thuốc
Tránh dùng với các thuốc có chứa phosphat, muối Ca, Levodopa. Uống cách 3 giờ với Tetracycline.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Clorpheniramin Maleat: Điều trị viêm mũi dị ứng - Dược thư Quốc Gia 2022
9 Thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận (tích lũy magnesi có thể dẫn đến ngộ độc), suy gan, nhược cơ hoặc các bệnh về thần kinh cơ khác, suy nhược, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, đang dùng glycosid trợ tim (nguy cơ blốc tim).
- Hạ Kali huyết hoặc hạ calci huyết có thể xảy ra đồng thời với thiếu hụt magnesi.
- Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương (đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ…), cần thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân vận hành máy móc, đang lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
10 Các câu hỏi thường gặp
10.1 Có nên sử dụng Magnesi Lactat Dihydrat cho trẻ em không?
Trẻ em khi gặp những biểu hiện thiếu Magie có thể sử dụng các sản phâm có chứa Magnesi Lactat Dihydrat, khi sử dụng, bạn cần chú ý dùng đúng liều lượng và thời gian được chỉ định theo hướng dẫn của bác sĩ
10.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Magnesi Lactat Dihydrat không?
Do Magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc có chứa hoạt chất Magnesi Lactat Dihydrat cho phụ nữ đang cho con bú
11 Cập nhật nghiên cứu mới của Magnesi Lactat Dihydrat
Magnesium Lactate dễ hấp thu và và ít gây ảnh hưởng đối với hệ tiêu hóa của bạn so với các loại khác. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những người cần sử dụng liều lượng lớn magie thường xuyên hoặc không dễ dàng dung nạp các dạng muối magie khác.
Trong một nghiên cứu ở 28 người mắc một tình trạng hiếm gặp cần liều cao magie hàng ngày, những người dùng viên nén magie lactat giải phóng chậm có ít tác dụng phụ về tiêu hóa hơn so với nhóm đối chứng. Kết quả sinh hóa và báo cáo của bệnh nhân khi sử dụng chất bổ sung Mg giải phóng biến đổi là rất thuận lợi và sự lựa chọn của bệnh nhân đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn chất bổ sung Mg cho bệnh nhân GS.
Tác dụng của việc bổ sung MagneB6® (470,0 mg Magiê Lactate Dihydrate + 5,0 mg Pyridoxine Hydrochloride, viên nén) (8 tuần) đối với mức độ căng thẳng của các đối tượng bị căng thẳng mãn tính, với mức Magiê trong huyết thanh dưới mức tối ưu- Một công cụ so sánh hoạt động ngẫu nhiên, mù đơn, thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm - So sánh với Magnespasmyl® (465,4 mg Magiê Lactate Dihydrat, Viên nén bao)
12 Các dạng bào chế phổ biến
Magnesi Lactat Dihydrat được bào chế dạng viên nén, viên nén bao phim, dung dịch uống…
Các sản phẩm nổi tiếng chứa Trên thị trường hiện nay gồm: Magne B6-BVP, Maladi B, Magnesium B6, Đông Trùng Hạ Thảo Goldent Food Australia, Viên Ngủ Ngon Vitra Sleep...
13 Tài liệu tham khảo
1. Tác giả Caroline M Robinson và cộng sự, ngày đăng ngày 1 tháng 3 năm 2017. Magnesium lactate in the treatment of Gitelman syndrome: patient-reported outcomes, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 09 năm 2023.
2. Được viết bởi chuyên gia Pubchem. Magiê lactate dihydrat, Pubchem. Truy cập ngày 06 tháng 09 năm 2023.