Lutetium Lu 177 dotatate
2 sản phẩm
Dược sĩ Thanh Huế Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
Tên chung quốc tế: Lutetium Lu 177 dotatate
Biệt dược thường gặp: Lutathera
Loại thuốc: Thuốc phóng xạ trị liệu.
Mã ATC: V10XX04
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch (370 MBq/mL) Lutetium Lu 177 dotatate.
2 Dược lực học
Lutetium Lu 177 dotatate liên kết với thụ thể somatostatin (SSRT), có ái lực liên kết cao nhất đối với SSRT2. Khi liên kết với các tế bào biểu hiện SSRT, bao gồm các khối u ác tính dương tính với thụ thể somatostatin, hợp chất được đánh dấu phóng xạ này sẽ được nội hóa. Phát xạ beta từ chất phóng xạ Lu 177 sẽ gây tổn thương tế bào bằng cách hình thành các gốc tự do trong các tế bào dương tính với thụ thể somatostatin và trong các tế bào lân cận.
Giống như các chất tương tự somatostatin khác, Lu 177 dotatate có thể ức chế sự tiết quá mức các amin và hormone, chẳng hạn như serotonin, từ các khối u carcinoid và một số loại khối u nội tiết tuyến tụy (glucagonoma, VIPoma và gastrinoma). Việc giải phóng các peptide và các hormone Đường tiêu hóa khác quan trọng trong sự phát triển của khối u, bao gồm gastrin, cholecystokinin và yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGF), cũng có thể bị giảm thông qua các con đường truyền tín hiệu somatostatin được kích hoạt.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Ở liều tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo, mức phơi nhiễm trung bình trong máu (AUC) của lutetium Lu 177 dotatate là 41 ng.h/mL (với hệ số biến thiên hoặc CV là 36%). Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương (Cmax) là 10 ng/mL (CV 50%), và được quan sát thấy vào cuối quá trình truyền tĩnh mạch lutetium Lu 177 dotatate.
3.2 Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của thuốc là 460 L (CV 54%). Trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc, người ta quan sát thấy thuốc phân bố ở thận, khối u, gan, lách, tuyến yên và tuyến giáp.
Dạng không phóng xạ của lutetium dotatate liên kết với 43% protein huyết tương của con người.
3.3 Chuyển hóa
Lutetium Lu 177 dotatate không trải qua quá trình chuyển hóa tại gan.
3.4 Thải trừ
Lutetium Lu 177 dotatate chủ yếu được bài tiết qua thận với tỷ lệ bài tiết tích lũy là 44% trong vòng 5 giờ, 58% trong vòng 24 giờ và 65% trong vòng 48 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Dự kiến hơn 99% tổng liều dùng sẽ được đào thải trong vòng 14 ngày sau khi dùng, mặc dù quá trình đào thải qua thận dự kiến kéo dài.
Thời gian bán thải thuốc trong máu trung bình (± độ lệch chuẩn) là 3,5 (±1,4) giờ và thời gian bán thải cuối cùng trung bình là 71 (± 28) giờ.
4 Chỉ định
Được chỉ định để điều trị các khối u thần kinh nội tiết dạ dày ruột tụy dương tính với thụ thể somatostatin (GEP-NET), bao gồm các khối u thần kinh nội tiết ruột trước, ruột giữa và ruột sau ở người lớn.
5 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Lutetium Lu 177 dotatate.
Phụ nữ đang mang thai và bà mẹ cho con bú.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là 7,4 GBq (200 mCi) mỗi 8 tuần dùng 1 lần, tổng cộng 4 liều.
6.2 Cách dùng
Lutetium Lu 177 dotatate dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Được truyền chậm và có thể mất từ 30 đến 40 phút để hoàn tất.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Nghiêm trọng
Đi tiểu ít hoặc không đi tiểu.
Đỏ bừng (cảm giác nóng, đỏ hoặc ngứa ran).
Tiêu chảy.
Cảm giác choáng váng.
Thở khò khè , tức ngực, khó thở.
Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay chân lạnh; chuột rút ở chân, táo bón , nhịp tim không đều, đánh trống ngực, tê hoặc ngứa ran, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn.
7.2 Thường gặp
Buồn nôn, nôn mửa.
Lượng đường trong máu cao.
Kali thấp.
Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
8 Tương tác
Somatostatin và các chất tương tự của nó (octreotide, lanreotide, vapreotide, pasireotide): Có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Lutetium Lu 177 dotatate.
9 Thận trọng
Trước khi sử dụng, hãy cho bác sĩ biết nếu đã từng bị: Bệnh thận, bệnh gan, bệnh tiểu đường, huyết áp cao, bất kỳ loại điều trị bức xạ nào.
Lutetium Lu 177 dotatate có thể gây ra các loại ung thư khác, chẳng hạn như bệnh bạch cầu.
Uống nhiều nước trong khi điều trị và nên đi tiểu thường xuyên để giúp thận hoạt động bình thường.
Cần xét nghiệm y tế thường xuyên để chắc chắn rằng Lutetium Lu 177 dotatate không gây ra tác dụng có hại. Việc điều trị ung thư có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả.
Trong vòng 30 ngày sau khi bạn được điều trị bằng lutetium Lu 177 dotatate, nước tiểu sẽ chứa bức xạ. Để ngăn ngừa sự lan truyền của bức xạ này, hãy sử dụng bồn cầu thay vì bồn tiểu và ngồi trên bồn cầu khi đi tiểu.
Luôn rửa tay sau khi đi vệ sinh, đeo găng tay Cao Su. Nếu người khác xử lý nước tiểu của bệnh nhân, họ nên đeo găng tay, kính bảo vệ mắt và khẩu trang che mũi và miệng.
Giặt riêng quần áo của bệnh nhân và những người khác trong gia đình.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không được mang thai trong khi đang dùng lutetium Lu 177 dotatate. Lutetium Lu 177 dotatate có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh nếu mẹ hoặc cha sử dụng thuốc này. Phụ nữ hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi đang dùng thuốc này và ít nhất 7 tháng sau liều cuối cùng. Nam giới hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả và tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng.
Không cho con bú trong khi đang dùng lutetium Lu 177 dotatate và ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng.
11 Quá liều
Vì lutetium Lu 177 dotatate được chuyên gia chăm sóc sức khỏe kê đơn trong môi trường y tế nên rất khó có thể xảy ra tình trạng quá liều.
12 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Lutetium Lu 177 dotatate. Drugbank. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Lutetium Lu 177 dotatate. Drugs.com. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Lutetium Lu 177 dotatate. Pubchem. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2024.