0 GIỎ HÀNG
CỦA BẠN
Giỏ hàng đã đặt
Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng!
Tổng tiền: 0 ₫ Xem giỏ hàng

Loperamide

16 sản phẩm

, Cập nhật:
Xem:
121

Loperamide là hoạt chất dùng để điều trị tiêu chảy. Loperamide giúp tình trạng tiêu chảy được kiểm soát nhanh chóng, kể cả những trường hợp mắc tiêu chảy mạn tính. Trong bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Loperamide.

Loperamide điều trị nhanh tiêu chảy
Loperamide điều trị nhanh tiêu chảy

1 Thuốc Loperamide là thuốc gì?

1.1 Dược lý và cơ chế tác dụng của Loperamide

1.1.1 Cơ chế tác dụng

Loperamid hoạt động theo một số cơ chế hoạt động khác nhau làm giảm nhu động ruột và bài tiết chất lỏng, dẫn đến thời gian vận chuyển qua đường tiêu hóa dài hơn và tăng hấp thu chất lỏng và chất điện giải từ đường tiêu hóa. Nó là một dẫn xuất phenylpiperidin có cấu trúc hóa học tương tự như chất chủ vận thụ thể thuốc phiện như diphenoxylate và Haloperidol. Nó được thiết kế để duy trì hoạt động chống tiêu chảy của các loại thuốc này, nhưng giảm thiểu các khía cạnh tiêu cực liên quan đến tác dụng của chúng đối với thụ thể thuốc phiện. Do khả năng hấp thu qua đường uống của loperamid thấp và không có khả năng vượt qua hàng rào máu não nên nó có tác dụng tối thiểu đối với hệ thần kinh trung ương. Nó cũng có thời gian tác dụng dài hơn diphenoxylate.

Loperamide thuộc nhóm phenylpiperidin tổng hợp. Loperamide có tác dụng làm ngăn chặn mất điện giải thông qua tác động đến các thụ thể mu-opioid có mặt tại cơ dọc ruột và cơ vòng. Tuy nhiên, vì loperamid là cơ chất của P-glycoprotein ở liều cao hơn, P-glycoprotein bị ức chế, cho phép loperamid vượt qua hàng rào máu não và tác động lên hệ thần kinh trung ương, tạo ra tác dụng và độc tính của opioid trung ương. 

1.1.2 Dược động học

Hấp thu: Thời gian đỉnh trong huyết tương là 4-5 giờ. Nó có khả dụng sinh học thấp < 1% do chuyển hóa lần đầu.

Phân bố: Nó có liên kết với protein cao và khối lượng phân phối lớn. Ở liều khuyến cáo, gần như không có hoạt chất loperamid trong hệ tuần hoàn.

Chuyển hóa: Loperamid được chiết xuất trong đường tiêu hóa và được chuyển hóa ở gan theo con đường cytochrome P450. Loperamid chuyển hóa ở gan nhờ CYP2C8 và CYP3A4 thành desmethyl loperamide. Con đường này cho phép giảm hấp thu qua đường tiêu hóa và do đó tăng cường loại bỏ thông qua bài tiết mật.

Thải trừ: thời gian bán thải là 7 đến 19 giờ.

1.2 Thuốc Loperamide có tác dụng gì?

Loperamid là một loại thuốc uống chống tiêu chảy không kê đơn được sản xuất vào năm 1969, lần đầu tiên được sử dụng trong y tế vào năm 1976 và có sẵn mà không cần đơn vào năm 1988. [1] Ban đầu, do khả năng lạm dụng giống như thuốc phiện, nó được phân loại là Thuốc kê đơn. Thuốc V của Cục Quản lý Dược phẩm Liên bang (FDA). Hiện tại, loperamid đã được FDA chấp thuận để điều trị các dạng tiêu chảy khác nhau và cũng đã được sử dụng ngoài hướng dẫn để điều trị các tác dụng phụ của hóa trị liệu dẫn đến tiêu chảy. Trong những năm gần đây, người ta ngày càng quan tâm đến việc sử dụng loperamid ngoài mục đích y tế, từ việc tự kiểm soát các triệu chứng cai nghiện opioid và một phương tiện để gây hưng phấn, tức là phê. Gần đây, một hội chứng mới được gọi là nhiễm độc tim do loperamid đã được đưa ra ánh sáng. Bệnh nhân có thể xuất hiện các dạng rối loạn nhịp tim khác nhau có khả năng đe dọa tính mạng khi sử dụng loperamid với liều độc.

Sử dụng trong y tế: FDA đã phê duyệt loperamid để điều trị các dạng tiêu chảy khác nhau, bao gồm tiêu chảy của người du lịch, hội chứng ruột kích thích liên quan đến tiêu chảy mãn tính, tiêu chảy cấp tính không đặc hiệu ở bệnh nhân từ hai tuổi trở lên và được chỉ định để giảm lượng nước thải ra khỏi hồi tràng. Các công dụng ngoài hướng dẫn bao gồm kiểm soát tiêu chảy liên quan đến hóa trị.

Sử dụng ma túy bất hợp pháp và tự dùng thuốc: Trong những năm gần đây, đã có một xu hướng đáng chú ý trong việc sử dụng và lạm dụng loperamid như một biện pháp tự kiểm soát việc cai nghiện opioid và một phương pháp rẻ tiền để gây hưng phấn, tức là để đạt được trạng thái hưng phấn. Vakkalanka và cộng sự. đã tìm thấy sự gia tăng 91% trong các trường hợp phơi nhiễm loperamid được báo cáo, bao gồm tám trường hợp tử vong, từ năm 2010 đến 2015 trên khắp các Trung tâm Kiểm soát Chất độc ở Hoa Kỳ. Các cá nhân đã sử dụng loperamid như một phương tiện để tự điều trị nhằm nỗ lực giảm tác dụng phụ khi cai nghiện của sự phụ thuộc vào opioid hoặc làm chậm quá trình giảm liều. Loperamid liều cao gần đây đã hứa hẹn cho việc sử dụng như vậy.

1.3 Chống chỉ định của Loperamide

Loperamid chống chỉ định ở bệnh nhân dưới hai tuổi, bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp tính, tiêu chảy ra máu và tiêu chảy do nhiễm khuẩn.

Đối tượng không nên dùng Loperamide
Đối tượng không nên dùng Loperamide

1.4 Liều dùng và cách dùng của Loperamide

1.4.1 Liều dùng của Loperamide

Liều khuyến cáo ban đầu thông thường đối với bệnh tiêu chảy cấp tính, chẳng hạn như tiêu chảy của người du lịch, ban đầu dùng 4 mg, sau đó 2 mg sau mỗi khi đi ngoài phân không thành khuôn, tối đa 8 mg mỗi ngày đối với thuốc không kê đơn và 16 mg mỗi ngày với sử dụng theo toa. Đối với việc sử dụng mãn tính, liều đề xuất là 2 mg BID. Cân nhắc dùng loperamid 30 phút trước khi ăn bốn lần mỗi ngày cho bệnh nhân bị tiêu chảy do ung thư để làm chậm phản xạ đau bụng.

Theo Hiệp hội Bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ, sử dụng loperamid như liệu pháp bổ trợ với việc theo dõi chặt chẽ và dùng đồng thời kháng sinh ở những bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã biết mắc bệnh kiết lỵ. Loperamid thường được tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm C. difficile  ; tuy nhiên, một số chuyên gia chấp thuận việc sử dụng với sự theo dõi chặt chẽ và dùng kháng sinh đồng thời nếu bệnh nhân bị mất nhiều dịch và không có chống chỉ định (lưng ruột/trướng đại tràng).

Tiêu chảy do hóa trị liệu (sử dụng ngoài hướng dẫn): Ban đầu dùng 4mg, tiếp theo là 2 mg cứ sau 2 đến 4 giờ hoặc sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng. Đối với tiêu chảy kéo dài hơn 24 giờ, dùng 2 mg mỗi hai giờ (hoặc 4 mg mỗi bốn giờ). Tiếp tục cho đến khi 12 giờ trôi qua mà không đi tiêu lỏng. Các chuyên gia cân nhắc đề xuất liệu pháp thay thế cho bệnh tiêu chảy kéo dài hơn 48 giờ và liều hơn 16 mg mỗi ngày có thể không mang lại lợi ích. Loperamid được dùng trong điều trị dự phòng tiêu chảy do neratinib và Irinotecan.

Theo Hiệp hội Bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ, loperamid không được khuyến cáo để kiểm soát tiêu chảy nhiễm trùng ở bệnh nhân nhi. Đối với bệnh nhân nhi ở độ tuổi nhỏ hơn, cân nhắc tính toán liều lượng dựa trên cân nặng. Sử dụng liều thấp nhất thời gian ngắn. Trẻ <2 tuổi không dùng.

  • 13kg - 21kg: Lần đầu 1mg, những lần đi lỏng tiếp theo dùng 1mg/lần, không quá 3mg/ngày.
  • 21kg - 27kg: Lần đầu 2mg, những lần đi lỏng tiếp theo dùng 1mg/lần, không quá 4mg/ngày..
  • 27,1kg - 43kg: 2mg khi lần đầu đi phân lỏng, sau đó uống 1 mg mỗi liều sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng tiếp theo, nhưng không quá 6 mg mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 4mg khi lần đầu tiên đi ngoài phân lỏng, tiếp theo là 2 mg mỗi liều sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng tiếp theo, nhưng không quá 8 mg mỗi ngày.

1.4.2 Loperamide uống trước hay sau ăn

Thuốc dùng đường uống.

Cần lắc lọ thuốc trước khi uống với các dạng thuốc lỏng.

Loperamide có thể dùng trong hoặc cách bữa ăn.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Giảm nhanh triệu chứng tiêu chảy với Berberin

1.5 Tác dụng không mong muốn của Loperamide

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Khô miệng.
  • Đầy hơi.
  • Chuột rút bụng.
  • Buồn nôn.
  • Hồi tràng.
  • Táo bón.
  • Bí tiểu.
  • Chóng mặt.
  • Buồn ngủ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Megacolon độc hại.
  • Viêm ruột hoại tử.
  • Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Ngất.
  • Kéo dài khoảng QT/QTc, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất.
  • Rối loạn nhịp thất khác và/hoặc ngừng tim. 

1.6 Tương tác thuốc của thuốc tiêu chảy Loperamide

Nó được chiết xuất ở gan và được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, một loại enzyme cytochrome P450. Sau đó nó được liên hợp và bài tiết vào mật. Nó có tương tác thuốc-thuốc đáng kể, và điều cần thiết là phải kiểm tra các loại thuốc dùng đồng thời trước khi kê toa loperamid. 

Bệnh nhân suy gan có thể thay đổi lượng chuyển hóa lần đầu, dẫn đến phản ứng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương. 

Lonafarnib: Khiến loperamid tăng nồng độ trong máu. Khi sử dụng loperamid với lonafarnib, ban đầu không sử dụng quá 1 mg loperamid mỗi ngày. Nếu có chỉ định lâm sàng, có thể thận trọng tăng liều loperamid.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Đẩy lùi chứng tiêu chảy cấp với Diosmectite

1.7 Thận trọng khi sử dụng Loperamide

Hiện tại, loperamid vẫn có sẵn trên quầy tại các hiệu thuốc bị hạn chế truy cập nhưng không cần toa bác sĩ.

Bệnh nhân nên được giải thích về liều lượng tối đa hàng ngày khi cấp phát loperamid cho bất kỳ chỉ định ghi trên nhãn hoặc ngoài nhãn. 

Theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và hiệu quả của loperamid bằng cách theo dõi số lượng phân lỏng sau mỗi liều. 

Khi dùng liều cao, theo dõi điện tâm đồ, dấu hiệu/triệu chứng thần kinh trung ương và suy hô hấp.

1.8 Cách bảo quản Loperamide

Nhìn chung, các bảo quản của Loperamide cũng tương tự như các thuốc khác là điều kiện <30 độ, nên để trong phòng, nơi mát mẻ, không bị nắng chiếu vào. Các thuốc cần đẻ khuất xa tầm mắt trẻ để trẻ không nghịch. Với các thuốc dạng lỏng dễ hỏng cần được đậy kín nắp thật chặt, chi mờ ra khi dùng.

2 Giải đáp các thắc mắc về Loperamide

2.1 Hiệu quả của Loperamide trong điều trị tiêu chảy

Trong tiêu chảy cấp tính, loperamid giúp kiểm soát các triệu chứng nhanh hơn diphenoxylate khi được dùng với liều lượng linh hoạt tùy theo nhu động ruột không thành hình, và trong các nghiên cứu liều đơn 4mg loperamid có thời gian tác dụng dài hơn nhiều so với 5mg diphenoxylate. Loperamid có lẽ tốt hơn diphenoxylate trong việc kiểm soát triệu chứng tiêu chảy mãn tính như tiêu chảy liên quan đến bệnh viêm ruột mãn tính hoặc sau phẫu thuật đường tiêu hóa. Nó đã được sử dụng tới 3 năm trong những điều kiện như vậy mà không có bằng chứng về sự dung nạp. Khả năng dùng liều loperamid một lần mỗi ngày trong tiêu chảy mãn tính là một lợi thế.

2.2 Phụ nữ có thai, cho con bú có dùng được Loperamide không?

Thiếu dữ liệu về việc sử dụng loperamid ở phụ nữ mang thai và thông tin còn mâu thuẫn. Để kiểm soát tiêu chảy cấp trong thai kỳ, một số chuyên gia khuyến cáo chỉ nên bù nước bằng đường uống và điều chỉnh chế độ ăn uống; và loperamid với số lượng ít nhất có thể nếu các triệu chứng của bệnh nhân gây khó chịu.

Loperamide vào được sữa mẹ nên cẩn trọng dùng khi cho con bú. Nghiên cứu về loperamid oxit (tiền chất của loperamid) được tiến hành ở phụ nữ đang cho con bú và tìm thấy nồng độ loperamid và loperamid oxit trong sữa mẹ có thể thay đổi. Các nhà sản xuất khuyến cáo không nên cho con bú. Hơn nữa, loperamid chống chỉ định ở trẻ em dưới hai tuổi.

2.3 Các dạng bào chế phổ biến của Loperamide

Các thuốc chứa Loperamide
Các thuốc chứa Loperamide

Loperamide có nhiều dạng bào chế khác nhau, phổ biến nhất là dạng viên nén, viên nang và viên nén tan trong miệng. Nó có sẵn dưới dạng viên nén 2mg, viên nang và dung dịch uống với nồng độ 1mg/7,5 ml và 2 mg/15 ml. Dung dịch uống cần được lắc đều trước khi đo để cho bệnh nhân uống. Cân nhắc dùng loperamid với nhiều nước để tránh mất nước. 

Loperamide có biệt dược gốc là thuốc Imodium 2mg. Các loại thuốc phổ biến khác có mặt trên thị trường có thể kể đến như: Thuốc Loperamide Stella 2mg, Loperamide Capsules BP 2mg, viên nang Loperamide hydrochloride USP 2mg, Loperamid Stada 2mg,…

3 Tài liệu tham khảo

1, Tác giả Nidhi Sahi; Rosalee Nguyen; Cynthia Santos (Ngày đăng 23 tháng 5 năm 2022). Loperamide, NIH. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023

2, Tác giả Daniel E Baker (Ngày đăng năm 2007). Loperamide: a pharmacological review, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023

3, Tác giả R C Heel, R N Brogden, T M Speight, G S Avery (Ngày đăng tháng 1 năm 1978). Loperamide: a review of its pharmacological properties and therapeutic efficacy in diarrhoea, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023

Ngày đăng

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Loperamide

Loperamide SPM 2mg (ODT)
Loperamide SPM 2mg (ODT)
(1)
Liên hệ
Loperamid Agimexpharm
Loperamid Agimexpharm
(1)
Liên hệ
Lopradium
Lopradium
(1)
Liên hệ
Lomedium 2mg (lọ 100 viên)
Lomedium 2mg (lọ 100 viên)
(1)
130.000₫
Flamipio
Flamipio
(1)
Liên hệ
Imoboston
Imoboston
(2)
Liên hệ
Axolop
Axolop
(2)
Liên hệ
Vacontil 2mg
Vacontil 2mg
(2)
Liên hệ
Vacontil 2mg
Vacontil 2mg
(2)
Liên hệ
Imodium (Hộp 100 viên)
Imodium (Hộp 100 viên)
(1)
275.000₫
Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg
Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg
(1)
Liên hệ
12 1/2
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0868 552 633