Lisocabtagene Maraleucel

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Lisocabtagene Maraleucel

Tên chung quốc tế: Lisocabtagene Maraleucel

Biệt dược thường gặp: Breyanzi

Phân loại: Liệu pháp tế bào và gen chống ung thư

Mã ATC: L01XL08

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha dung dịch tiêm chứa hàm lượng 35550000IU Lisocabtagene Maraleucel.

2 Dược lực học

Lisocabtagene maraleucel (liso-cel) là sản phẩm tế bào T CAR 4-1BB tự thân, hướng đến CD19,  một protein bề mặt phổ biến trên các tế bào B ác tính. Cấu tạo của CAR bao gồm vùng bản lề IgG4, miền xuyên màng CD28, kháng thể đơn dòng FMC63, miền hoạt hóa CD3. Trong đó, FMC63 là kháng thể đơn dòng, IgG4 có thể tương tác với thụ thể Fcγ điều chỉnh quá trình tăng sinh máu, miền xuyên màng CD28 có thể kích hoạt tế bào T, 4-1BB tăng cường sản xuất interferon-γ và cũng hỗ trợ tăng hoạt động tế bào T. Dẫn tới gây độc tế bào ung thư và làm ức chế sự tăng sinh của chúng.

Cơ chế Lisocabtagene Maraleucel
Cơ chế Lisocabtagene Maraleucel

3 Dược động học

3.1 Hấp thu

Lisocabtagene maraleucel đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương là 23928,2 bản sao/µg, và giá trị AUC trung bình là 213730 bản sao*ngày/µg.

3.2 Phân bố, chuyển hoá, thải trừ

Chưa có các nghiên cứu cụ thể về quá trình phân bố, chuyển hoá, thải trừ của Lisocabtagene Maraleucel.

4 Chỉ định

Lisocabtagene maraleucel là liệu pháp tế bào T-CAR được chỉ định chủ yếu để điều trị các bệnh lý ác tính về huyết học, như u lympho tế bào B lớn tái phát hoặc kháng trị.  

Chỉ định Lisocabtagene Maraleucel
Chỉ định Lisocabtagene Maraleucel

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần của Lisocabtagene Maraleucel.

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều dùng khuyến cáo của Lisocabtagene Maraleucel điều trị u lympho tế bào B:

Trước khi thực hiện truyền, cần thực hiện liệu pháp hoá trị làm suy giảm bạch cầu trong 2-7 ngày. 

Truyền 1 liều duy nhất thuốc Lisocabtagene Maraleucel chứa 50 đến 110 x 10^6 tế bào T sống CAR dương tính (bao gồm cả CD4+ và CD8+).

Theo dõi trong quá trình truyền, nếu trường hợp có tác dụng phụ nghiêm trọng, bác sĩ có thể quyết định ngừng hoặc tạm hoãn điều trị.

6.2 Cách dùng 

Thuốc sử dụng đường tiêm truyền cần thực hiện tại bệnh viện theo hướng dẫn của bác sĩ.

Thời gian truyền kéo dài từ 5-10 phút và giám sát trong vòng 7 ngày sau đó tại bệnh viện.

Cách dùng Lisocabtagene Maraleucel
Cách dùng Lisocabtagene Maraleucel

7 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc bao gồm:

  • Hội chứng giải phóng cytokine: biểu hiện sốt cao, hạ huyết áp, khó thở, tăng nhịp tim, suy đa cơ quan.
  • Hệ thần kinh: nhức đầu, rối loạn tâm thần, co giật, rối loạn ngôn ngữ, mất khả năng vận động, phù não.
  • Hệ miễn dịch: giảm tế bào B, giảm miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Hệ mạch máu: thiếu máu, tăng chảy máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, hồng cầu.
  • Phản ứng tại chỗ tiêm: Sốt, khó thở, nổi mẩn đỏ, ngứa, và các triệu chứng giống phản ứng dị ứng.
  • Hệ gan mật: tăng men gan, rối loạn chức năng thận, suy tim.
  • Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
  • Rối loạn chung: mệt mỏi
  • Phản ứng dị ứng: da ngứa, phát ban.

8 Tương tác thuốc

Tương tác chính của thuốc liên quan đến việc sử dụng corticosteroids và các thuốc ức chế miễn dịch, có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Không được tiêm vắc-xin virus sống trong vòng ít nhất 6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Lisocabtagene Maraleucel. 

9 Thận trọng

Các phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ có thể xảy ra trong quá trình truyền thuốc, cần theo dõi trong và sau điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.

Tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng đã được báo cáo, cần theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng sau khi điều trị.

Có thể xảy ra tình trạng bất sản tế bào B và giảm gammaglobulin máu, nên cần giám sát nồng độ sau điều trị để có hướng xử lý kịp thời.

Nguy cơ phát sinh khối u thứ phát, u ác tính đã có báo cáo, nên theo dõi bệnh nhân suốt đời để phát hiện sớm nhất.

Các biểu hiện độc tính thần kinh như đau đầu, mê sảng, chóng mặt, run, có thể xảy ra sau khi điều trị.

Hội chứng giống như tăng sinh tế bào lympho thực bào liên quan đến tế bào miễn dịch (IEC-HS) là phản ứng nguy hiểm đe dạo tính mạng khi dùng thuốc sau điều trị có thể xảy ra.

Thuốc Breyanzi
Thuốc Breyanzi

10 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Dựa trên cơ chế thuốc có nguy cơ giảm tế bào lympho B và giảm gammaglobulin máu khi sử dụng cho phụ nữ có thai, nên không dùng cho đối tượng này. Phụ nữ có thể mang thai cần tránh thai hiệu quả khi dùng thuốc.

Các nghiên cứu về thuốc trong sữa mẹ chưa cụ thể, nên ngưng cho con bú khi điều trị do nguy cơ tiềm ẩn bệnh lý nghiêm trọng. 

11 Bảo quản

Thuốc là tế bào sống và cần được bảo quản ở nhiệt độ -150°C hoặc thấp hơn.

Cần rã đông trước khi tiêm truyền.

12 Quá liều

Chưa có báo cáo

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Lisocabtagene Maraleucel. Drugbank. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Lisocabtagene Maraleucel Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Pubchem. Lisocabtagene Maraleucel. Pubchem.Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia FDA. FDA approves lisocabtagene maraleucel for relapsed or refractory mantle cell lymphoma. FDA. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2024.
 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Lisocabtagene Maraleucel

Breyanzi
Breyanzi
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633