Levodropropizine
6 sản phẩm
Dược sĩ Hương Trà Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Hoạt chất Levodropropizine được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích trong điều trị cơn ho, cả những cơn ho do tắc nghẽn hô hấp tại phổi.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Levodropropizine.
1 Tổng quan
1.1 Mô tả hoạt chất Levodropropizine
CTCT: C13H20N202.
Tên IUPAC: (2 S )-3-(4-phenylpiperazin-1-yl)propan-1,2-diol.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Levodropropizine thuộc nhóm nào?
Levodropropizine là một tác nhân tác động ngoại vi ức chế các con đường hướng tâm làm trung gian tạo ra phản xạ ho. So với thuốc racemic, levodropropizine duy trì hoạt tính chống ho nhưng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương thấp hơn đáng kể. Levodropropizine được kích hoạt trong hệ thống phế quản phổi như một chất ức chế co thắt phế quản gây ra bởi histamine, serotonin và bradiquinina. Levodropropizine có hoạt tính chống ho rất mạnh, chủ yếu phụ thuộc vào tác dụng ngoại vi của nó do ức chế hoạt hóa sợi C phế vị.
2.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa , với đỉnh huyết tương trong khoảng từ 40 đến 60 phút.
Phân bố: Khoảng 13% Levodropropizine gắn với protein.
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Levodropropizine là thuốc gì?
Điều trị ho.
3.2 Chống chỉ định
Người suy gan nặng.
Người mẫn cảm với Levodropropizine.
Người chức năng niêm mạch hạn chế.
Người tiết dịch nhầy quá mức.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
Levodropropizine cũng được dùng trong điều trị các tắc nghẽn hô hấp ở phổi dẫn đến kích thích gây ho.
5 Liều dùng - Cách dùng
5.1 Liều dùng của Levodropropizine
Người lớn, trẻ >12 tuổi: 60mg/lần, cách nhau 6 giờ/lành.
Trẻ 2-12 tuổi:
- Liều thông thường: 1mg/kg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ.
- Tối đa: 3mg/kg/ngày.
5.2 Cách dùng của Levodropropizine
Thuốc dùng đường uống.
Nên uống trong khi ăn.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Điều trị ho với Dextromethorphan
6 Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa | Thần kinh | Tim | Toàn thân | Khác |
Buồn nôn, nôn Ợ chua Đau bụng, tiêu chảy | Đau đầu, chóng mặt Tê bì | Đánh trống ngực | Mệt mỏi | Thay đổi ý thức Buồn ngủ |
7 Tương tác thuốc
Chưa ghi nhận Levodropropizine gặp tương tác.
Không tự ý uống Levodropropizine với thuốc khác.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị cơn hen với Salbutamol
8 Thận trọng
Levodropropizine thận trọng dùng cho:
- Trẻ nhỏ.
- Người suy thận nặng.
Dùng thuốc đúng chỉ định.
Nên dùng thuốc đúng liều.
Ngừng dùng khi quá hạn.
9 Levodropropizine giá bao nhiêu?
Levodropropizine hiện có mặt ở nhiều hàm lượng, dạng bào chế và xuất xứ khác nhau. Có thuốc sản xuất trong nước, có thuốc phải nhập khẩu nên giá thành chênh lệch rất nhiều. Nếu muốn biết Levodropropizine 60mg giá bao nhiêu thì có thể tham khảo tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy.
10 Nghiên cứu về hiệu quả của Levodropropizine trong điều trị ho ở người lớn và trẻ em
Đặt vấn đề: Ho là một trong những triệu chứng phổ biến nhất mà bệnh nhân tìm kiếm sự chăm sóc y tế từ các bác sĩ chăm sóc ban đầu và bác sĩ chuyên khoa phổi. Levodropropizine là thuốc chống ho ngoại vi hiệu quả và dung nạp rất tốt. Chúng tôi muốn so sánh nó với hiệu quả của thuốc giảm ho trung ương (opioids và non-opioids) có thể liên quan đến các tác dụng phụ hạn chế việc sử dụng chúng.
Phương pháp: Sau khi tìm kiếm tài liệu toàn diện, một phân tích tổng hợp 7 nghiên cứu lâm sàng về levodropropizine so với đối chứng, bao gồm tổng số 1.178 bệnh nhân, đã được thực hiện với mục đích đánh giá hiệu quả so sánh tổng thể của levodropropizine ở trẻ em và người lớn. Ba cơ sở dữ liệu điện tử và danh sách tham khảo đã được sử dụng để tìm kiếm các nghiên cứu đánh giá hiệu quả của levodropropizine trong điều trị ho ở trẻ em và người lớn bằng cách sử dụng các thông số về hiệu quả chuẩn hóa là tần suất và mức độ ho cũng như số lần thức giấc ban đêm làm thông số kết quả.
Kết quả: Phân tích tổng hợp tất cả các thông số hiệu quả được tiêu chuẩn hóa cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cao về hiệu quả chống ho nói chung nghiêng về levodropropizine so với các phương pháp điều trị đối chứng (p = 0,0015). Thử nghiệm không đồng nhất về kết quả hiệu quả không có ý nghĩa thống kê (p = 0,0534). Bảy nghiên cứu đáp ứng các tiêu chí đưa vào. Một phân tích tổng hợp của những người đủ điều kiện cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tác dụng chống ho nói chung của levodropropizine so với đối chứng (p = 0,0015).
Kết luận: Phân tích này chỉ ra rằng levodropropizine được xem là liệu pháp hiệu quả cho người lớn và trẻ để giúp giảm ho. Kết quả này tiếp tục củng cố hồ sơ lợi ích/nguy cơ thuận lợi của levodropropizine trong việc kiểm soát ho.
11 Các dạng bào chế phổ biến
Levodropropizine dược bào chế ở dạng:
Levodropropizine viên nén, nang hàm lượng 60mg, phù hợp với liểu dùng chỉ định dành cho người lớn, thuận tiện sử dụng do chỉ cần uống với nước, dùng thích hợp với trẻ lớn, người trưởng thanh.
Siro, hỗn dịch uống 0,6% thích hợp cho trẻ, vị dễ uống, dễ lấy lượng phù hợp ra sử dụng cho trẻ. Đây là dạng dùng tiện lợi, an toàn.
Biệt dược gốc của Levodropropizine là: Antux, Aviatus, Broncatox, Bronal, Cofutus, Dropolev, Danka,…
Các thuốc khác chứa Levodropropizine là: Novocough Levodropropizine 6mg/ml, Pulmorest Levodropropizine 30mg/5ml,…
12 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Alessandro Zanasi, Luigi Lanata, Giovanni Fontana, Federico Saibene, Peter Dicpinigaitis, Francesco De Blasio (Ngày đăng 31 tháng 5 năm 2015). Levodropropizine for treating cough in adult and children: a meta-analysis of published studies, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Pubchem. Levodropropizine, Pubchem. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Mims. Levodropropizine, Mims. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023