Lacidipine

5 sản phẩm

Lacidipine

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Hoạt chất Lacidipine được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị tăng huyết áp dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Lacidipine.

1 Lacidipine là thuốc gì?

1.1 Mô tả hoạt chất Lacidipine 

CTCT: C26H33NO6.

Tên IUPAC: dietyl 2,6-dimetyl-4-[2-[(E)-3-[(2-metylpropan-2-yl)oxy]-3-oxoprop-1-enyl]phenyl]-1,4-dihydropyridin-3 ,5-dicarboxylat.

Công thức cấu tạo của Lacidipine
Công thức cấu tạo của Lacidipine

2 Tác dụng dược lý của hoạt chất Lacidipine

2.1 Dược lực học

Lacidipine là một chất đối kháng calci dihydropyridine ưa mỡ với khởi phát tác dụng chậm về bản chất. Do thời gian tác dụng dài, Lacidipine không dẫn đến nhịp tim nhanh phản xạ. Nó thể hiện tính đặc hiệu trong cơ trơn mạch máu, nơi nó hoạt động như một chất hạ huyết áp để làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên và giảm huyết áp. So với các chất đối kháng Canxi dihydropyridine khác, Lacidipine thể hiện hoạt tính chống oxy hóa cao hơn, có thể mang lại tác dụng chống xơ vữa động mạch có lợi. Lacidipine là một phân tử có tính ưa mỡ cao, tương tác với màng sinh học. Thông qua phân tích chất đánh dấu phóng xạ, người ta xác định rằng Lacidipine có hệ số phân chia màng cao dẫn đến tích tụ thuốc trong màng và tốc độ rửa trôi màng chậm. Khi hiển thị bằng nhiễu xạ tia X góc nhỏ với độ phân giải angstrom để kiểm tra vị trí của nó bên trong màng, Lacidipine được tìm thấy sâu bên trong lõi hydrocarbon 3 của màng. Những kết quả này có thể giải thích thời gian bán hủy lâm sàng dài của Lacidipine.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Ngăn chặn dòng canxi xuyên màng thông qua chẹn kênh canxi phụ thuộc điện áp. Thông thường, các ion canxi đóng vai trò là chất truyền tin nội bào hoặc chất kích hoạt trong các tế bào dễ bị kích thích bao gồm cả cơ trơn mạch máu. Dòng canxi cuối cùng gây ra sự kích thích và khử cực của các mô. Lacidipine ức chế chức năng co bóp của cơ trơn mạch máu và làm giảm huyết áp. Do hệ số phân chia màng cao, một số nghiên cứu cho thấy Lacidipine có thể đến được thụ thể thông qua quy trình hai bước; đầu tiên nó liên kết và tích lũy trong lớp lipid kép của màng và sau đó khuếch tán trong màng tới thụ thể kênh canxi. Người ta đề xuất rằng Lacidipine ưu tiên ngăn chặn trạng thái bất hoạt của kênh canxi.

Thông qua các đặc tính chống oxy hóa được chia sẻ giữa các thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine khác, Lacidipine chứng tỏ một lợi ích lâm sàng bổ sung. Tác dụng chống xơ vữa động mạch của nó được thực hiện qua trung gian bằng cách ngăn chặn sự hình thành các loại oxy phản ứng (ROS) và các hoạt động viêm tiếp theo của chemokine, cytokine và các phân tử bám dính, do đó làm giảm sự hình thành tổn thương xơ vữa động mạch. Lacidipine cũng có thể ngăn chặn sự tăng sinh và di chuyển tế bào trong tế bào cơ trơn và ngăn chặn sự biểu hiện của metalloproteinase ma trận, ảnh hưởng đến sự ổn định của các mảng xơ vữa.

2.3 Dược động học

Hấp thu: Nhanh sau khi uống. Sau 0,5-2,5 giờ, Lacidipine đạt nồng độ tối đa. Lacidipine có Sinh khả dụng thấp <10%.

Phân bố: Hơn 95% Lacidipine gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Qua gan nhờ CYP3A4.

Thải trừ: Qua phân, nước tiểu. Lacidipine có nửa đời thải trừ 13-19 giờ.

3 Chỉ định - Chống chỉ định của Lacidipine

3.1 Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp có thể uống một mình hoặc với thuốc khác.

3.2 Chống chỉ định

Người mới nhồi máu cơ tim cấp.

Người hẹp động mạch chủ.

Người mẫn cảm với Lacidipine.

Người đau thắt ngực không ổn định.

Người sốc tim.

4 Liều dùng - Cách dùng của Lacidipine

4.1 Liều dùng của Lacidipine

Ban đầu: 2mg/ngày.

Có thể tăng 2mg cách 3-4 tuần.

Tối đa 6mg/ngày.

4.2 Cách dùng của Lacidipine

Thuốc uống với nước.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Điều trị tăng huyết áp với Amlodipin

5 Tác dụng không mong muốn của Lacidipine

Tim mạch, huyết ápTiêu hóaToàn thânThần kinhThận, tiết niệuDa, mô mềmRối loạn mạch máuKhác

Nhịp tim nhanh

Đánh trống ngực (thoáng qua)

Tăng sản nướu

Khó chịu ở bụng

Buồn nôn

Phù nề thoáng qua

Suy nhược

Đau đầu, chóng mặtĐa niệu

Ngứa, ban đỏ

Phát ban

Đỏ bừng thoáng qua

Hạ huyết áp có triệu chứng

QT kéo dài

Đau thắt ngực gia tăng

Ngất

Nhồi máu cơ tim

Tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh

6 Tương tác thuốc của Lacidipine

Thuốc chẹn beta

Tác thuốc hạ huyết áp khác

Thuốc ức chế ACE

Làm tăng tác dụng hạ huyết áp

Chuốc ức chế CYP3A4 mạnh

Cimetidine

Khiến Lacidipine tăng nồng độ trong huyết thanh

Ciclosporin ở người ghép thận

Có thể giảm mức lọc cầu thận, đảo ngược tình trạng lưu lượng huyết tương giảm

Chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh

Lacidipine giảm nồng độ trong huyết thanh

Nước ép bưởi

Lacidipine tăng nồng độ trong huyết thanh

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị đau thắt ngực ổn định với Nifedipin

7 Thận trọng khi sử dụng Lacidipine

Lacidipine dùng thận trọng cho:

  • Người suy gan.
  • Người suy tim.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người kéo dài QT bẩm sinh.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người cơ tim phì đại.
  • Người lái xe.
  • Người bất thường nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất.
  • Người cao tuổi.
  • Người trsnh rút tiền đột ngột
  • Người vận hành máy.
  • Người tắc nghẽn đường ra tim.

Thuốc có thể gây ARR âm tính giả.

8 Thuốc Lacidipine giá bao nhiêu?

Nhiều người thắc mắc Lacidipine có giá bao nhiêu, đặc biệt là thuốc biệt dược gốc Lacipil 4mg giá bán trên thị trường là bao nhiêu thì mức giá mỗi đơn vị cung cấp đến thị trường rất khác nhau do công nghệ sản xuất, quy trình sản xuất, vận hành và sự chênh lệch giữa nhiều đơn vị cung cấp nên bạn có thể tham khảo giá trên trang Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy để biết cụ thể nhé.

9 Nghiên cứu hiệu quả điều trị của Lacidipine và Amlodipine đối với huyết áp lâm sàng, huyết áp cấp cứu và độ cứng động mạch trong một thử nghiệm mù đôi ngẫu nhiên

Mục đích: Trong một thử nghiệm ngẫu nhiên, mù đôi, chúng tôi đã nghiên cứu tác dụng của Lacidipine đối với huyết áp lâm sàng và huyết áp lưu động (HA) cũng như độ cứng động mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, so với Amlodipine.

Đối tượng và phương pháp: Bệnh nhân tăng huyết áp tại phòng khám chưa được điều trị và đã điều trị trước đây ( n = 269, 50-80 tuổi) (huyết áp tâm thu/tâm trương tại phòng khám lần lượt là 140-180/<110mmHg và <160/100 mmHg) được phân ngẫu nhiên. điều trị giả kép với Lacidipine (4-6 mg/ngày) hoặc Amlodipine (5-7,5 mg/ngày) trong 20 tuần. Biến hiệu quả chính là sự thay đổi huyết áp tâm thu lưu động 24 giờ sau 20 tuần điều trị. Độ cứng động mạch được đo bằng tốc độ sóng xung mắt cá chân (PWV).

Kết quả: Sau 20 tuần điều trị, huyết áp tâm thu 24 giờ giảm lần lượt từ 141,3 ± 14,0 và 138,3 ± 12,8 mmHg lúc ban đầu ở nhóm Lacidipine ( n = 134) và nhóm Amlodipine ( n = 135), theo bình phương tối thiểu (±SE) thay đổi lần lượt là 15,2 ± 1,3 và 15,5 ± 1,3 mmHg, với chênh lệch giữa các nhóm (khoảng tin cậy 95% [CI]) là 0,3 mmHg (-3,4 đến 4,1, p = 0,86 ) . Các kết quả tương tự đã được quan sát đối với các thành phần HA lưu động khác và HA phòng khám. Nhịp tim tại phòng khám và cấp cứu không thay đổi đáng kể ở cả hai nhóm ( p ≥ 0,21). PWV giảm đáng kể ( p< 0,001) so với đường cơ sở ở cả hai nhóm, với sự khác biệt không đáng kể giữa các nhóm là 0,24 m/s ( p = 0,45). Tỷ lệ mới mắc các tác dụng phụ lần lượt là 30,3% ( n = 40) và 27,5% ( n = 36) ở nhóm Lacidipine và Amlodipine ( p = 0,61). Không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra trong thử nghiệm.

Kết luận: Lacidipine làm giảm hiệu quả huyết áp phòng khám và cấp cứu ở bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình và cải thiện đáng kể độ cứng động mạch, tương tự như Amlodipine.

10 Các dạng bào chế phổ biến của Lacidipine

Các thuốc chứa Lacidipine
Các thuốc chứa Lacidipine

Lacidipine có sẵn ở dạng viên nén Lacidipine 2mg, 4mg, 6mg phù hợp với liều dùng ban đầu và tăng liều khi cần, giúp việc sử dụng dễ dạng, từng hàm lượng phù hợp với từng giai đoạn để người dùng không phải uống nhiều lần hay lượng viên nhiều, nhỏ lẻ lại rất dễ mang theo.

Thuốc biệt dược gốc của Lacidipine là: Lacipil.

Các thuốc khác chứa Lacidipine là: Mitidipil 4mg, Maxxcardio 4mg, Lacipil 2mg, Mitidipil,

11 Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia của Mims. Lacidipine, Mims. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2023
  2. Chuyên gia của Pubchem. Lacidipine, Pubchem. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2023
  3. Tác giả Ying Wang, Yan Li, Yong Huo, Ji-Guang Wang (Ngày đăng 2 tháng 11 năm 2020). Treatment effect of lacidipine and amlodipine on clinic and ambulatory blood pressure and arteria stiffness in a randomised double-blind trial, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2023
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Lacidipine

Hypedalat 4mg
Hypedalat 4mg
150.000₫
Maxxcardio LA 4
Maxxcardio LA 4
170.000₫
Huntelaar 4mg
Huntelaar 4mg
510.000₫
Lacipil 2mg
Lacipil 2mg
165.000₫
Lacipil 4mg
Lacipil 4mg
225.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633