L-Valin

65 sản phẩm

L-Valin

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

L-Valin hay L-Valine là một alpha Amino acid được sử dụng trong lâm sàng như một thành phần của các chế phẩm dinh dưỡng tổng hợp qua đường tĩnh mạch hay đường uống. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về L-Valin.

1 Valin là chất gì?

1.1 Đặc điểm của L-Valin

L-Valin hay L-Valin là L-enantome của Valin - là một alpha axit amin thiết yếu chuỗi nhánh không phân cực có hoạt tính kích thích. Đây là một trong 20 loại acid amin sinh protein.

L-Valin là một chất chuyển hóa được tìm thấy hoặc sản xuất bởi Escherichia coli (chủng K12, MG1655). Nó được tìm thấy trong các loại thức ăn như cá, thịt gia cầm, đậu phộng, pho mát...

Danh pháp IUPAC: (2S)-2-amino-3-methylbutanoic acid.

Công thức phân tử C5H11NO2 hay HOOCCH(NH2)CH(CH3)2.

Trọng lượng phân tử: MValin = 117,15 g/mol.

Điểm nóng chảy: 315 độ C.

Hình cấu tạo:

Công thức cấu tạo của L-Valin
Công thức cấu tạo của L-Valin

1.2 Trạng thái, tính chất: Valin là chất rắn

L-Valin là chất rắn tan nhiều trong nước màu trắng, độ hòa tan trong nước ở 0°C là 83,4 g/L; ở 25°C là 88,5 g/L; ở 50°C là 96,2 g/L; ở 65°C là 102,4 g/L. 

Nó không hòa tan trong dung môi trung tính thông thường, rất ít tan trong rượu, không hòa tan trong ether.

Valin có chứa nhóm chức acid nên có phản ứng với NaOH (Valin + NaOH): Khi cho Valin vào ống nghiệm có chứa NaOH và phenol phathalein sẽ thấy dung dịch trong ống nghiệm mất dần màu hồng.

2 Tác dụng dược lý của L-Valin

2.1 Dược lực học

L-Valin là một axit amin thiết yếu chuỗi nhánh (BCAA) có hoạt tính kích thích. Nó thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp và sửa chữa mô. Nó là tiền thân của con đường sinh tổng hợp penicillin.

L - Valin là một trong ba axit amin chuỗi nhánh ( 3 axit amin chuỗi nhánh là L-Isoleucine, L-Leucine, L-Valine) giúp tăng cường năng lượng, tăng sức bền và hỗ trợ phục hồi và sửa chữa mô cơ. Nhóm này cũng làm giảm lượng đường trong máu tăng cao và tăng sản xuất hormone tăng trưởng. Valine bổ sung phải luôn được kết hợp với isoleucine và leucine theo tỷ lệ miligam tương ứng là 2:1:2.

Nó là một axit amin thiết yếu có trong protein; quan trọng cho sự tăng trưởng tối ưu ở trẻ sơ sinh, cho sự tăng trưởng ở trẻ em và cân bằng nitơ ở người lớn. Thiếu L-Valin có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Nhóm axit amin chuỗi nhánh BCAA là L-Isoleucine, L-Leucine, L-Valine. Quá trình dị hóa của cả ba hợp chất bắt đầu trong cơ và tạo ra NADH và FADH2 có thể được sử dụng để tạo ATP.

Sản phẩm chính từ valin sau dị hóa là propionylCoA, tiền chất tạo Glucose của succinyl-CoA.    

Có một số bệnh di truyền liên quan đến quá trình dị hóa BCAA bị lỗi. Khiếm khuyết phổ biến nhất là ở enzyme dehydrogenase axit alpha-keto chuỗi nhánh. Vì chỉ có một enzyme dehydrogenase cho cả ba axit amin nên cả ba axit alpha-keto đều tích tụ và bài tiết qua nước tiểu. Căn bệnh này còn được gọi là bệnh nước tiểu si-rô Maple vì mùi nước tiểu đặc trưng ở những người mắc bệnh. Tình trạng chậm phát triển tâm thần trong những trường hợp này là rất rộng. 

Trong bệnh hồng cầu hình liềm, axit glutamic bị thay thế bởi Valin trong phân tử hemoglobin. Và bới Valin có đặc tính kỵ nước, hemoglobin trở nên bất thường và dễ kết dính với nhau

2.3 Dược động học

L-Valin được hấp thu từ ruột non bằng quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc vào sodium.

3 Chỉ định - Chống chỉ định của L-Valin

3.1 Chỉ định

L-Valin được sử dụng để tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần, làm dịu cảm xúc. 

Trên một số bệnh nhân mắc bệnh não gan hay bệnh phenylketon niệu, L-Valin đôi khi cũng được sử dụng.

3.2 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng cho L-Valin cho những người có mẫn cảm với hoạt chất này, những người mắc một số bệnh di truyền liên quan đến quá trình dị hóa BCAA bị lỗi.

4 Liều dùng - Cách dùng của L-Valin

4.1 Liều dùng 

Phụ thuộc vào từng chế phẩm và theo chỉ định của bác sĩ.

4.2 Cách dùng 

Thường được dùng bằng đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Bổ sung Valin phải luôn được kết hợp với isoleucine và leucine theo tỷ lệ tương ứng là 2:1:2.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Ceftriaxon: Kháng sin cephalosporin thế hệ 3 - Dược thư Quốc Gia 2022

5 Tác dụng không mong muốn của L-Valin

Một số tác dụng không mong muốn gặp phải khi bổ sung L-Valin bằng đường uống như: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn hay nôn...

6 Tương tác thuốc của L-Valin

Chưa có dữ liệu ghi nhận tương tác thuốc của L-Valin với những thuốc khác.

Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi bạn đang dùng thuốc khác, kể cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng hay dược liệu trước khi dùng sản phẩm có chứa Valin

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Dapoxetine: Hoạt chất ứ-c chất tái hấp thu serotonin dùng để điều trị xuất tính sớm

7 Thận trọng khi sử dụng L-Valin

Sử dụng lượng lớn L-Valin có thể gây quá liều với triệu chứng hạ đường huyết, thậm chí tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân xơ cột bên teo cơ nếu dùng quá liều lượng L-Valin cho phép.

Nếu sau khi sử dụng sản phẩm chứa L-Valin, bạn gặp những tác dụng nghi ngờ là tác dụng phụ của L-Valin, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

Không dùng các sản phẩm chứa L-Valin đã quá hạn hay bị biến đổi về màu sắc cũng như mùi vị, thể chất.

Bảo quản: Bảo quản L-Valin tại nơi khô ráo thoáng mát, tránh nhiệt độ, độ ẩm cao và để xa tầm với của trẻ nhỏ.

Các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng chứa L-Valin không thể thay thế hoàn toàn chế độ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, sinh hoạt điều độ, vì vậy cần tránh lạm dụng các sản phẩm này.

8 Các câu hỏi thường gặp về hoạt chất L-Valin

8.1 Có nên sử dụng L-Valin cho trẻ em không?

Chỉ sử dụng L-Valin cho trẻ khi có sự hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ.

Trong quá trình sử dụng, bạn cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng được khuyến cáo hay chỉ định và không được tự ý thay đổi liều dùng. Theo dõi trẻ trong quá trình sử dụng để phát hiện kịp thời những tác dụng không mong muốn trẻ có thể gặp phải.

8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được L-Valin không?

Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng các sản phẩm chứa L-Valin khi có chỉ định của bác sĩ.

Trước khi dùng, bạn nên thông báo cho bác sĩ tiền sử bệnh cũng như tất cả sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung bạn đang dùng để được tư vấn cụ thể.

9 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của L-Valin 

Axit amin Valin đóng vai trò chính trong sự phát triển của bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính tế bào T:

Một nghiên cứu mới cho thấy axit amin valine, đóng vai trò chính trong sự phát triển ung thư trong bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính tế bào T.

Được dẫn dắt bởi các nhà nghiên cứu tại NYU Langone Health, Khoa Bệnh học và Trung tâm Ung thư Laura và Isaac Perlmutter, nghiên cứu cho thấy các gen liên quan đến việc sử dụng valine hoạt động mạnh hơn ở tế bào T ung thư so với tế bào T bình thường.

Việc ngăn chặn các gen liên kết với valine này không chỉ dẫn đến giảm valine trong các tế bào T trong máu mắc bệnh bạch cầu mà còn ngăn cản các tế bào khối u này phát triển trong phòng thí nghiệm. Chỉ có 2% tế bào T bị ung thư còn sống.

Các thí nghiệm tiếp theo cho thấy rằng việc cho chuột mắc bệnh bạch cầu ăn chế độ ăn ít valine trong ba tuần sẽ làm gián đoạn sự phát triển của khối u. Chế độ ăn kiêng này cũng làm giảm ít nhất một nửa các tế bào ung thư máu lưu hành và trong một số trường hợp đến mức không thể phát hiện được. Ngược lại, việc đưa valine vào chế độ ăn lại dẫn đến tiến triển ung thư.

Nhóm nghiên cứu có kế hoạch vào năm tới để kiểm tra xem liệu chế độ ăn ít thực phẩm giàu valine như thịt, cá và đậu có phải là phương pháp điều trị hiệu quả ở những người mắc bệnh ung thư hay không. Tiến sĩ Thandapani cho biết, chế độ ăn có hàm lượng valine thấp hiện đã có sẵn vì chúng đã được sử dụng để điều trị sự mất cân bằng axit trong cơ thể liên quan đến rối loạn di truyền ảnh hưởng đến chuyển hóa đường ruột.

10 Các dạng bào chế phổ biến của L-Valin 

L-Valin đã được bào chế dạng viên, bột, dạng dung dịch tiêm hay dạng dung dịch, hỗn dịch truyền tĩnh mạch...

Một số sản phẩm có chứa L-Valin trên thị trường là Soleamino, Aminotein, Branchamine, Fisiozone 50g, MyVita Royal, KVD Kidney Care, EroLeucin, ZetraCare, Zifam AVM, Hightamine, Astheplex, Aminolebal Oral, Vaminolact, Neoamiyu, Pro – Heal, Astymin Forte, Mosismin…

Hình ảnh các sản phẩm:

Sản phẩm chứa L-Valin
Sản phẩm chứa L-Valin

11 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả: Chuyên gia Pubchem (Cập nhật ngày 26 tháng 08 năm 2023). Valine, NIH. Truy cập ngày 31 tháng 08 năm 2023.
  2. Tác giả: Chuyên gia Drugbank (Cập nhật ngày 07 tháng 04 năm 2023). Valine, Drugbank. Truy cập ngày 31 tháng 08 năm 2023.
  3. Tác giả: Emily Henderson (Ngày đăng: ngày 22 tháng 12 năm 2021). Amino acid valine plays a key role in the growth of T cell acute lymphoblastic leukemia, News medical. Truy cập ngày 31 tháng 08 năm 2023.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất L-Valin

Darleucin
Darleucin
Liên hệ
Amino Plus
Amino Plus
Liên hệ
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Aminic 200ml
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Aminic 200ml
Liên hệ
Sữa Fresubin Hepa Drink
Sữa Fresubin Hepa Drink
370.000₫
Soleamino
Soleamino
600.000₫
Albumin Diamon
Albumin Diamon
250.000₫
Kidneystrong
Kidneystrong
650.000₫
Nephgold 5,4%
Nephgold 5,4%
135.000₫
Aminotein
Aminotein
Liên hệ
Fisiozone 50g
Fisiozone 50g
638.000₫
Branchamine
Branchamine
520.000₫
KVD Kidney Care
KVD Kidney Care
950.000₫

SO SÁNH SẢN PHẨM CÙNG HOẠT CHẤT

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633