Itopride

8 sản phẩm

Itopride

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Hoạt chất Itopride được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị các tình trạng do giảm nhu động tiêu hóa, các biểu hiện triệu chứng viêm dạ dày mạn gây ra trên dạ dày-ruột. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Itopride.

1 Tổng quan về hoạt chất Itopride

1.1 Mô tả hoạt chất Itopride

CTCT: C20H26N2O4.

Trạng thái: Itopride có trọng lượng phân tử 358,4 g/mol.

Công thức cấu tạo của Itopride
Công thức cấu tạo của Itopride

2 Tác dụng dược lý của hoạt chất Itopride

2.1 Dược lực học

Thuốc Itopride là một dẫn xuất của benzamide prokinetic như Metoclopramide hoặc Domperidone. Itopride là chất đối kháng Dopamin D2 và chất ức chế Acetylcholinesterase được phát triển chủ yếu để điều trị các tình trạng đường tiêu hóa trên

2.2 Cơ chế tác dụng 

Itopride, một tác nhân có đặc tính đối kháng thụ thể Dopamin loại 2 cũng như đặc tính ức chế Acetylcholinesterase, làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày ở bệnh nhân liệt dạ dày do tiểu đường và được sử dụng ở châu Á như một liệu pháp điều trị chứng khó tiêu chức năng. Itopride thông qua ức chế Acetylcholinesterase, đối kháng thụ thể Dopamin D2 để giúp làm tăng Acetylcholine. Itopride giúp thúc đẩy nhu động ruột.

3 Chỉ định - Chống chỉ định của thuốc Itopride

3.1 Chỉ định

Itopride để điều trị các vấn đề tiêu hóa trên chẳng hạn như bệnh trào ngược dạ dày thực quản, liệt dạ dày và chứng khó tiêu chức năng.

Điều trị các triệu chứng do viêm dạ dày mạn gây ra ở trên dạ dày-ruột như:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Đau bụng, chướng bụng.
  • Ợ nóng, chán ăn.

Các bệnh rối loạn tiêu hóa.

3.2 Chống chỉ định

Người tăng nhu động tiêu hóa như:

Tắc nghẽn cơ học.

Xuất huyết tiêu hóa.

Thủng tiêu hóa.

Người mẫn cảm với Itopride.

Itopride điều trị rối loạn tiêu hóa
Itopride điều trị rối loạn tiêu hóa

4 Những ứng dụng trong lâm sàng của Itopride

Các nghiên cứu đã gợi ý rằng Itopride có thể ảnh hưởng đến chức năng đường tiêu hóa dưới. Trong một mô hình chuột lang, Itopride đã tăng tốc đáng kể tốc độ lan truyền của nhu động hồi tràng và giảm thời gian vận chuyển trong đại tràng. Các kết quả tương tự cũng được tìm thấy ở chó và chuột có ý thức, trong đó Itopride kích thích nhu động ruột non và đại tràng phụ thuộc vào liều lượng. Itopride cũng kích hoạt các cơn co thắt di chuyển khổng lồ, dẫn đến đại tiện ở một số con chó.

5 Liều dùng - Cách dùng của Itopride

5.1 Liều dùng của Itopride

Người lớn: 50mg x 3 lần/ngày.

5.2 Cách dùng của Itopride

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống trước khi ăn.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Metoclopramide điều trị trào ngược dạ dày - thực quản

6 Tác dụng không mong muốn của Itopride

Tác dụng phụ của Itopride là nhẹ. Các nghiên cứu ở những bệnh nhân bị chứng khó tiêu chức năng cho thấy các tác dụng phụ phổ biến nhất là đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và táo bón, không khác biệt đáng kể so với những tác dụng phụ gặp ở nhóm dùng giả dược .

Một tác dụng phụ khác biệt của Itopride là tăng nồng độ Prolactin huyết thanh phụ thuộc vào liều, mặc dù các thử nghiệm được báo cáo gần đây không ghi nhận hậu quả lâm sàng nào từ sự thay đổi xét nghiệm này.

Tác dụng phụ khác:

Tiêu hóa

Thần kinh

Da, mô mềm

Khác

Tăng tiết nước bọt

Tiêu chảy, đau bụng

Chóng mặt, nhức đầu

Phát ban

Gây ra tác dụng cholinergic

Giảm số lượng bạch cầu

Tăng ALT

7 Tương tác thuốc của Itopride

Thuốc kháng Cholinergic: Có thể bị giảm hoạt động.

Không có rủi ro đáng kể tương tác thuốc dược động học với cytochrom P450 chất ức chế enzym như Macrolide và Azole chất chống nấm.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Omeprazole điều trị loét dạ dày - tá tràng

8 Thận trọng khi sử dụng Itopride

Dùng Itopride thận trọng cho:

Phụ nữ có thai.

Người cao tuổi.

Phụ nữ cho con bú.

9 Nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn của Itopride trong việc dung nạp thức ăn ở những bệnh nhân bị bệnh nặng được nuôi dưỡng qua đường ruột

Bối cảnh: Không dung nạp thức ăn qua đường ruột (EFI) là một vấn đề thường gặp ở Đơn vị chăm sóc đặc biệt và có liên quan đến kết quả lâm sàng kém dẫn đến tiên lượng xấu hơn về tỷ lệ tử vong và thời gian nằm đơn vị chăm sóc đặc biệt. Ngày nay, thuốc prokinetic là phương pháp điều trị chính trong EFI. Tuy nhiên, prokinetics có sẵn có hồ sơ an toàn và hiệu quả không chắc chắn. Itopride, là một tác nhân prokinetic khác biệt và duy nhất so với prokinetics có sẵn vì phương thức hoạt động kép cũng như khả năng dung nạp và an toàn của nó. 

Phương pháp: Nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên này bao gồm 76 bệnh nhân EFI được chỉ định ngẫu nhiên vào nhóm Itopride hoặc Metoclopramide. Kết quả chính là đo thể tích cặn dạ dày bằng siêu âm. Kết quả phụ bao gồm tỷ lệ phần trăm khối lượng thức ăn qua đường ruột, năng lượng và protein mà bệnh nhân nhận được sau 7 ngày điều trị, thời gian nằm viện đơn vị chăm sóc đặc biệt, các thông số an toàn và sự xuất hiện của các biến chứng nhiễm trùng hoặc nôn mửa.

Kết quả: Ba mươi lăm bệnh nhân của mỗi nhóm đã hoàn thành nghiên cứu. Vào ngày thứ 7, Itopride làm giảm đáng kể thể tích cặn dạ dày so với nhóm Metoclopramide (p = 0,001). Hơn nữa, có sự gia tăng đáng kể về tỉ lệ lượng thức ăn dinh dưỡng đường ruột nhận được, lượng calo và protein sau một tuần điều trị ở nhóm Itopride nhiều hơn so với nhóm Metoclopramide (p = 0,001), (p = 0,002), (p = 0,01), tương ứng và không có sự khác biệt về bất kỳ kết quả phụ hoặc biến cố bất lợi nào giữa hai nhóm.

Kết luận: Ở những bệnh nhân bị EFI nặng, Itopride được dung nạp tốt với hiệu quả vượt trội so với Metoclopramide. Ngoài ra, chúng tôi đã chứng minh rằng siêu âm là một phương pháp đơn giản, không xâm lấn, rẻ tiền và không yêu cầu đối với các phép đo thể tích cặn dạ dày và có thể đưa ra những đánh giá đáng tin cậy về phương thức làm rỗng dạ dày.

10 Các dạng bào chế phổ biến của Itopride

Các thuốc chứa Itopride
Các thuốc chứa Itopride

Itopride được bào chế ở dạng vien nén bao phim 50mg phù hợp với liều mỗi lần sử dụng. Dạng dùng này tiện lợi nên được nhiều người sử dụng cũng như có thể mang theo được nhiều nơi.

Thuốc biệt dược gốc của Itopride là: Elthon.

Các thuốc khác chứa Itopride là: Thuốc Itopagi Itopride Hydrocloride 50mg, Eltium 50, Itopride Invagen 50mg, Itopride HCl Ibutop 50mg,...

11 Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia của Mims. Itopride, Mims. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2023
  2. Chuyên gia của Pubchem. Itopride, Pubchem. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2023
  3. Tác giả Eman Mohamed Elmokadem, Radwa Maher El Borolossy, Ahmed M Bassiouny, Maha Gamil Hanna, Ebtissam Abdel Ghaffar Darweesh, Nagwa A Sabri (Ngày đăng 19 tháng 3 năm 2021). The efficacy and safety of itopride in feeding intolerance of critically ill patients receiving enteral nutrition: a randomized, double-blind study, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2023
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Itopride

Itopagi
Itopagi
Liên hệ
Eltium 50
Eltium 50
95.000₫
Toulalan 50mg
Toulalan 50mg
195.000₫
Elbarine Tablet 50mg
Elbarine Tablet 50mg
150.000₫
Tafuito 50mg
Tafuito 50mg
Liên hệ
Itopride Invagen 50mg
Itopride Invagen 50mg
90.000₫
Ibutop 50
Ibutop 50
100.000₫
Elthon 50mg
Elthon 50mg
185.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633