Ipriflavone

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Ipriflavone

Tên chung quốc tế: Ipriflavone

Phân loại: Các loại thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng hóa

Mã ATC: M05BX01

1 Dạng thuốc, hàm lượng và cấu trúc Ipriflavone

Ipriflavone thường được bào chế dưới dạng viên nén hoặc viên nang với hàm lượng Ipriflavone 200mg, Ipriflavone 600mg.

Tên IUPAC: 3-phenyl-7-propan-2-yloxychromen-4-one.

CTPT: C18H16O3

Ipriflavone là một dẫn xuất của Isoflavone thuộc nhóm Flavonoid, được tìm thấy trong cây đậu nành.

Ipriflavone là một dẫn xuất của Isoflavone thuộc nhóm flavonoid

2 Cơ chế hoạt động

Cơ chế hoạt động của ipriflavone khá đa chiều, Ipriflavone chủ yếu hoạt động theo cơ chế ức chế hoạt động của tế bào hủy xương, đồng thời kích thích sản xuất và hoạt động của tế bào tạo xương. 

Ipriflavone ức chế sự tái hấp thu xương- đây là quá trình phá vỡ xương và giải phóng khoáng chất vào máu. Thực hiện bằng cách can thiệp vào quá trình biệt hóa và hoạt động của các tế bào chịu trách nhiệm tái hấp thu xương cũng chính là các tế bào huỷ xương. Từ  đó làm giảm tốc độ xương bị phá vỡ.

Bên cạnh đó, ipriflavone còn được phát hiện có tác dụng thúc đẩy sự hoạt động của tế bào tạo xương, những tế bào có nhiệm vụ hình thành và xây dựng xương mới. Nhờ vào việc cân bằng giữa hoạt động của tế bào hủy xương và tế bào tạo xương, Ipriflavone có thể giúp duy trì hoặc thậm chí tăng cường mật độ xương.

3 Lợi ích của Ipriflavone

Ipriflavone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: 

  • Hỗ trợ ngăn ngừa và điều trị loãng xương: ngăn ngừa nguy cơ mất xương đồng thời tăng sức mạnh xương.
  • Bệnh Paget: Ipriflavone có thể giúp giảm cơn đau xương ở những người mắc bệnh Paget, một bệnh lý xương gây đau đớn và biến dạng xương.

Ngoài ra, Ipriflavone đang được nghiên cứu về khả năng hỗ trợ điều trị loạn dưỡng xương do thận, tăng cường trao đổi chất ở người tập thể hình.

Lợi ích của Ipriflavone

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Ipriflavone.

5 Liều dùng - Cách dùng

5.1 Liều dùng

Liều dùng Ipriflavone trong các trường hợp như sau:

  • Loãng xương (xương yếu và giòn): 200 mg ipriflavone ba lần mỗi ngày.
  • Bệnh Paget (bệnh về xương có thể gây đau): 600-1200 mg ipriflavone mỗi ngày.

5.2 Cách dùng 

Ipriflavone được dùng bằng đường uống.

Liều dùng của Ipriflavone

6 Tác dụng phụ của Ipriflavone

Ipriflavone tương đối an toàn với hầu hết mọi người khi sử dụng trong liều khuyến cáo và có sự giám sát của nhân viên y tế.

Tuy nhiên, Ipriflavone vẫn có thể gây ra các tác dụng phụ như đau bụng, tiêu chảy hoặc chóng mặt.

Đáng chú ý: Ipriflavone có thể gây giảm số lượng tế bào bạch cầu (lympho) ở những người dùng thuốc này trong hơn sáu tháng. Vì vậy, nếu sử dụng trong thời gian dài cần theo dõi kỹ số lượng tế bào bạch cầu ở cơ thể bệnh nhân.

7 Tương tác thuốc

7.1 Thuốc chuyển hoá bởi CYP1A2

Ipriflavone có thể làm giảm tốc độ chuyển hoá tại gan các loại thuốc trên. Từ đó nồng độ các thuốc đó trong huyết tương, dẫn đến làm tăng tác dụng và tác dụng phụ.

Một số loại thuốc chứa hoạt chất sau chuyển hoá bởi CYP1A2: Clozapine, Cyclobenzaprine, Fluvoxamine, Haloperidol, Mexiletine, Pentazocine, Propranolol, Theophylline,...

7.2 Thuốc chuyển hoá bởi CYP2C9 

Ipriflavone có thể làm giảm tốc độ chuyển hoá tại gan các loại thuốc trên. Từ đó nồng độ các thuốc đó trong huyết tương, dẫn đến làm tăng tác dụng và tác dụng phụ.

Một số loại thuốc chứa hoạt chất sau chuyển hoá bởi CYP2C9 : Amitriptyline, Diazepam, Celecoxib, Diclofenac, Losartan, Phenytoin (Dilantin), Warfarin….

7.3 Thuốc ức chế miễn dịch

Hạn chế dùng ipriflavone với các thuốc làm giảm hệ miễn dịch vì Ipriflavone có thể làm giảm hệ miễn dịch quá mức khi dùng cùng.

Một số thuốc làm giảm hệ miễn dịch: Azathioprine, Cyclosporine, Mycophenolate, Prednisone, Corticosteroid (glucocorticoid)...

8 Thận trọng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Ipriflavone trước khi dùng, dùng đúng liều chỉ định, không dùng quá liều.

Ipriflavone có thể gây giảm số lượng tế bào bạch cầu nếu sử dụng trong thời gian hơn 6 tháng, vì vậy cần phải theo dõi số lượng tế bào bạch cầu để có biện pháp xử lý kịp thời.

Khi có dấu hiệu bất thường, ngừng dùng Ipriflavone và thông báo ngay cho nhân viên y tế để được thăm khám.

9 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Hiện nay vẫn chưa có đủ thông tin chứng minh Ipriflavone có an toàn cho phụ nữ mang thai thai và bà mẹ cho con bú. Vì vậy tránh sử dụng cho 2 đối tượng trên, chỉ sử dụng 

10 Bảo quản

Nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.

Nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng.

11 Quá liều

Trường hợp có dấu hiệu bất thường hoặc uống quá liều, hãy ngay lập tức thông báo cho bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.

Trường hợp quên liều hay uống càng sớm càng tốt. Nếu sát với thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều nay, uống liều kế tiếp luôn.

12 Sự kết hợp của Ipriflavone Canxi Vitamin D3

Để tăng cường sức khỏe hệ xương khớp, đồng thời hỗ trợ điều trị các bệnh về xương, hiện nay có nhiều chế phẩm trên thị trường kết hợp các dưỡng chất Canxi Vitamin D3 với Ipriflavone như Iprical của công ty Công ty Ampharco USA.

13 Tài liệu tham khảo

1. Chuyên gia Drugbank. Ipriflavone. Drugbank. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2025.

2. Chuyên gia Pubchem. Ipriflavone. Pubchem. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2025.

3. Gregory A, (2007), Integrative Medicine (Second Edition), trang 417-427, Sciencedirect. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2025.

4. Michael Kleerekoper, Louis V. Avioli, (1998), Metabolic Bone Disease and Clinically Related Disorders (Third Edition), trang 387-409, Sciencedirect. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2025.

5. Agnusdei D, Bufalino L, (Ngày đăng: Năm 1997), Efficacy of ipriflavone in established osteoporosis and long-term safety, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2025.

6. Head KA, (Ngày đăng: Tháng 2 năm 1999), Ipriflavone: an important bone-building isoflavone, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2025.. 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Ipriflavone

Iprical
Iprical
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900.888.633