Idarucizumab
1 sản phẩm
Dược sĩ Ngô Huyền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

IDARUCIZUMAB
Tên chung quốc tế: Idarucizumab
Mã ATC: V03AB37
Loại thuốc: thuốc giải độc
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm/truyền: 2,5g/50mL.
Biệt dược gốc: Praxbind
2 Dược lực học
Idarucizumab là một mảnh kháng thể đơn dòng được nhân hóa (Fab) có nguồn gốc từ phân tử isotype immunoglobulin G1. Idarucizumab liên kết với Dabigatran với ái lực cao hơn khoảng 350 lần ái lực liên kết của Dabigatran với thrombin, gây bất hoạt thuốc chống đông đường uống Dabigatran. Do đó được sử dụng như tác nhân đảo ngược đặc hiệu cho Dabigatran.
.jpg)
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Idarucizumab đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 5 phút truyền tĩnh mạch.
3.2 Phân bố
Thể tích phân bố: 8,9 L
3.3 Chuyển hoá
Idarucizumab chuyển hoá qua quá trình phân huỷ sinh học thành các peptide nhỏ hoặc acid amin.
3.4 Thải trừ
32% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong 6 giờ đầu và <1% trong 18 giờ tiếp theo.
Thời gian bán thải ban đầu: 47 phút.
Thời gian bán thải cuối cùng: 10,3 giờ.
4 Chỉ định
Idarucizumab được chỉ định cho bệnh nhân điều trị bằng Dabigatran khi cần đảo ngược tác dụng chống đông của Dabigatran trong các trường hợp:
- Phẫu thuật khẩn cấp/thủ thuật y tế xâm lấn khác
- Chảy máu đe dọa tính mạng hoặc chảy máu không kiểm soát.

5 Chống chỉ định
Không có.
6 Thận trọng
Idarucizumab hoá giải tác dụng đặc hiệu với Dabigatran, không hoá giải tác dụng của các thuốc chống đông khác.
Bệnh nhân có nguy cơ biến cố thuyên tắc do huyết khối.
Bệnh nhân có thể quay lại sử dụng Dabigatran sau 24 giờ dùng Idarucizumab nếu đã đạt được tình trạng cầm máu và ổn định về mặt lâm sàng.
7 Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về tính an toàn khi sử dụng Idarucizumab trên phụ nữ có thai. Cần hỏi ý kiến bác sĩ, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc.
8 Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc Idarucizumab bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng Idarucizumab ở phụ nữ đang cho con bú.
9 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các phản ứng bất lợi đáng kể của Idarucizumab bao gồm:
- Phản ứng quá mẫn, tăng nguy cơ xảy ra biến cố huyết khối tắc mạch.
- Protein niệu thoáng qua như một phản ứng sinh lý (không phải dấu hiệu tổn thương thận).
Tiêu hoá: buồn nôn, táo bón.
Rối loạn chung: sốt.
Thần kinh: đau đầu.
Hô hấp: co thắt phế quản, tăng thông khí
Da: phát ban, mẩn ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp các phản ứng bất lợi trong quá trình dùng Idarucizumab cần theo dõi và báo ngay cho Bác sĩ, Dược sĩ hoặc ngưng sử dụng Idarucizumab ngay lập tức.
10 Liều dùng và cách dùng
10.1 Cách dùng
Idarucizumab dùng đường truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh.
Không truyền Idarucizumab cùng lúc với các thuốc khác trong 1 đường tĩnh mạch.
10.2 Liều dùng
Người lớn có tình trạng chảy máu đe doạ tính mạng hoặc chảy máu không kiểm soát hoặc phẫu thuật khẩn cấp/thủ thuật y tế xâm lấn: dùng liều 5g Idarucizumab, chia làm 2 liều liên tiếp mỗi liều 2,5g cách nhau không quá 15 phút. Truyền tĩnh mạch liên tục trong khoảng từ 5 - 10 phút cho mỗi lần truyền hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh.
Có thể cân nhắc dùng thêm liều 5g nữa nếu chảy máu có liên quan đến lâm sàng tái phát hoặc thời gian đông máu kéo dài.
11 Tương tác thuốc
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy Idarucizumab không gây tương tác với các thuốc làm tăng thể tích tuần hoàn hay các thuốc chống đông khác không phải Dabigatran.
12 Quá liều và xử lý
Việc sử dụng Idarucizumab được thực hiện và giám sát bởi nhân viên y tế do vậy đến hiện tại Chưa ghi nhận dữ liệu sử dụng quá liều Idarucizumab.
13 Tương kỵ
Không được dùng lẫn thuốc này với các thuốc khác.
14 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank, Idarucizumab, Drugbank. Truy cập ngày 07 tháng 05 năm 2025.
Chuyên gia MIMS, Idarucizumab, MIMS. Truy cập ngày 07 tháng 05 năm 2025.
Chuyên gia Drug.com, Idarucizumab, Drug.com. Truy cập ngày 07 tháng 05 năm 2025.