Hoa Ngũ Sắc

7 sản phẩm

Hoa Ngũ Sắc

Ngày đăng:
Cập nhật:

Hoa Ngũ Sắc được biết đến khá phổ biến với công dụng hạ sốt, tiêu độc, tiêu sưng và cầm máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Hoa ngũ sắc.

1 Giới thiệu về cây Hoa ngũ sắc

Hoa ngũ sắc, hay còn gọi là Bông ổi, Trâm ổi, Thơm ổi, Tứ quý, là một loại cây bụi lâu năm thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) với tên khoa học là Lantana camara L. 

1.1 Đặc điểm thực vật

Cây Hoa ngũ sắc mọc thẳng đứng hoặc xiêu vẹo, thường cao tới khoảng 2 mét và tạo thành những bụi rậm trong nhiều môi trường khác nhau. Thân có gai, cành dài, hình vuông, có gai ngắn và lông ráp. Lá hình trứng rộng, mọc đối, đơn giản và có mùi nồng khi vò nát. L. camara có những bông hoa nhỏ hình ống, mỗi bông có bốn cánh và xếp thành cụm ở đầu mút của thân. Hoa lưỡng tính, không đều, có nhiều màu khác nhau, bao gồm đỏ, vàng, trắng, hồng và cam, khác nhau tùy thuộc vào vị trí của cụm hoa, độ tuổi và độ trưởng thành. Quả hạch hình cầu, nằm trong lá dài, khi chín màu đen, nhân gồm 1-2 hạt cứng, xù xì.

Cây Hoa ngũ sắc - Hạ sốt, cầm máu, trị đau nhức xương khớp hiệu quả
Hình cảnh cây hoa ngũ sắc

1.2 Các loại hoa ngũ sắc

Có năm giống màu hoa chính ở Úc: 

Pink – Bud: màu hồng; Vòng giữa: mở màu vàng với cánh hoa màu vàng nhạt; Vòng ngoài: lỗ màu cam với cánh hoa màu hồng nhạt hoặc hồng đậm.

Trắng – Bud: màu kem ; Vòng giữa: mở màu vàng với cánh hoa màu vàng nhạt; Vòng ngoài: lỗ màu cam hoặc vàng với cánh hoa tử Đinh Hương.

Pink-edred Red – Bud: hồng đến đỏ hồng; Vòng giữa: mở màu cam với cánh hoa màu vàng nhạt đến cam; Vòng ngoài: lỗ màu cam có hai cánh hoa màu hồng đến đỏ.

Red – Bud: màu đỏ máu; Vòng giữa: mở màu vàng với cánh hoa màu vàng; Vòng ngoài: họng đỏ có cánh hoa đỏ.

Orange – Bud: cam; Vòng giữa: mở màu vàng cam, cánh hoa màu vàng; Vòng ngoài: lỗ màu cam với cánh hoa màu cam.

1.3 Thu hái và chế biến

Bộ phận sử dụng: Lá, hoa, rễ và toàn cây. Tên khoa học của Lantana là Folium, Flos, Radix et Herba Lantanae. Các bộ phận của cây thu hoạch vào mùa khô, phơi hay sấy khô. Cũng có thể sử dụng tươi.

Cây Hoa ngũ sắc - Hạ sốt, cầm máu, trị đau nhức xương khớp hiệu quả
Vị thuốc hoa ngũ sắc

1.4 Đặc điểm phân bố

Cây Hoa ngũ sắc có nguồn gốc từ châu Mỹ nhiệt đới, nhưng đã lan rộng qua nhiều địa điểm nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới. Cây còn được tìm thấy ở nhiều nước nhiệt đới ở Châu Á và Châu Đại Dương. Nó mọc rải rác ven rừng, các bãi hoang, ven đường, trảng cây bụi, đồi trung du và ven bờ biển.

Cây Hoa ngũ sắc - Hạ sốt, cầm máu, trị đau nhức xương khớp hiệu quả
Phân bố cây hoa ngũ sắc

2 Thành phần hóa học

Cây Hoa ngũ sắc đã được liệt kê là một trong những cây thuốc quan trọng trên thế giới. Lá chứa 0,2% tinh dầu; hoa khô chỉ có 0,07%. Tinh dầu chứa 8% terpen bicyclic và 10-12% L-a-phelandren. Tinh dầu của bông ổi Ấn độ chứa cameren, isocameren và micranen. Vỏ có chứa 0,08% lantanin, một alkaloid. Lá trong thời kỳ có hoa chứa 0,31-0,68% lantanin; còn có lantaden.

3 Tác dụng - Công dụng của cây Hoa ngũ sắc

3.1 Vị thuốc Hoa ngũ sắc - Công dụng theo y học cổ truyền

3.1.1 Tính vị, tác dụng

Các bộ phận của cây ngũ sắc bao gồm lá, hoa, rễ và toàn cây đều có công dụng trong việc chữa bệnh. Lá có vị đắng, hôi, tính mát và hơi độc, được sử dụng để hạ sốt, tiêu độc, tiêu sưng. Hoa có vị ngọt, tính mát và có tác dụng cầm máu. Rễ có vị dịu, tính mát và được sử dụng để hạ sốt, tiêu độc và giảm đau. Toàn cây có vị ngọt, cay, tính mát và được sử dụng để giải nhiệt, tiêu thũng, giải độc, chỉ thống và chỉ dương. Các hợp chất trong cây ngũ sắc như lantanin và quinin có tác dụng giảm sự tuần hoàn và hạ sốt.

Cây Hoa ngũ sắc - Hạ sốt, cầm máu, trị đau nhức xương khớp hiệu quả
Cây hoa ngũ sắc thái, tím

3.1.2 Công dụng Hoa ngũ sắc

Hoa ngũ sắc thường được sử dụng để trị sốt lâu không dứt, quai bị, phong thấp đau xương, chấn thương bầm giập. Ngoài ra, hoa cũng được sử dụng để trị lao và hạ huyết áp. Liều dùng thông thường là 30-60g, dạng thuốc sắc. Lá được sử dụng để đắp trực tiếp lên vết thương, vết loét hoặc để cầm máu. Nó cũng được sử dụng để trị ghẻ lở, viêm da, các vết chàm và để chườm nóng trị thấp khớp. Lá thường được sử dụng tươi hoặc sấy khô để đắp hoặc để nấu nước để rửa. Hoa ngũ sắc được sử dụng để chữa họ với liều dùng thông thường là 12g, dạng thuốc sắc hoặc hãm uống hoặc chế xirô.

Ở Vân Nam (Trung Quốc), toàn cây ngũ sắc được sử dụng để trị sốt rét, lao phổi (phế kết hạch), cúm, sốt cao không lui, viêm da, sởi, mẩn ngứa, ghẻ lở, phong thấp, đòn ngã tổn thương và viêm tuyến mang tai.

Cây Hoa ngũ sắc - Hạ sốt, cầm máu, trị đau nhức xương khớp hiệu quả
Công dụng hoa ngũ sắc

4 Liều gây độc của cây Hoa ngũ sắc

Ở động vật ăn cỏ, nhiễm độc gan do cây Hoa ngũ sắc gây ra có thể gây tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao. Ngộ độc gây tử vong đã được báo cáo ở trẻ em ăn quả Lantana xanh.

Hai trong số các chất chuyển hóa thứ cấp gây độc cho gan và gây dị ứng chính là triterpenoid pentacyclic, lantadene A và lantadene B. Những chất độc này có trong rễ, lá, thân và quả chưa chín, và liều lượng nhỏ như 5g lá khô có thể gây tử vong cho gia súc và cừu. Mặc dù cơ chế hoạt động chính xác chưa được xác định, nhưng các nghiên cứu cho thấy lantadene A và B làm thay đổi chức năng màng tế bào, cuối cùng dẫn đến suy giảm Na+/K+ ATPase trong các tế bào biểu mô đường mật.

Các dấu hiệu ngộ độc bao gồm chán ăn và táo bón trong ngày đầu tiên. Sau đó là vàng da và nhạy cảm với ánh sáng.

Cây Hoa ngũ sắc - Hạ sốt, cầm máu, trị đau nhức xương khớp hiệu quả
Lá, quả cây hoa ngũ sắc

5 Bài thuốc Hoa ngũ sắc

5.1 Trị viêm da, chàm, nấm da

Lá cây này có tác dụng trị viêm da, chàm, nấm da, mụn nhọt, và có thể được sử dụng để rửa bên ngoài.

5.2 Trị chấn thương, bầm tím

Lá cây cũng có thể được sử dụng để trị chấn thương, bầm tím, vết thương chảy. Bạn có thể sử dụng 30g lá cây giã nát để đắp lên vết thương, hoặc sử dụng lá cây khô và 10g Gừng khô tán bột để rắc lên vết thương một lần mỗi ngày.

5.3 Trị ho ra máu, lao phổi

Ho ra máu và bệnh lao phổi, bạn có thể sử dụng 6-10g hoa cây khô để nấu nước uống.

6 Tài liệu tham khảo

  1. Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1 (Xuất bản năm 2021). Hoa ngũ sắc trang 90 - 91, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.
  2. Tác giả Bryan L. Stegelmeier và cộng sự (Đăng năm 2013). Safety Assessment including Current and Emerging Issues in Toxicologic Pathology, ScienceDirect. Truy cập ngày 21 tháng 03 năm 2023.

Các sản phẩm có chứa dược liệu Hoa Ngũ Sắc

DK xoang
DK xoang
35.000₫
Siro PQA Phế Quản
Siro PQA Phế Quản
Liên hệ
Tiền Thiên Đan
Tiền Thiên Đan
165.000₫
Bách Diệp Linh
Bách Diệp Linh
70.000₫
Cotaxoan
Cotaxoan
Liên hệ
Maxxoang xanh
Maxxoang xanh
Liên hệ
Dung dịch xịt xoang Dạ Thảo Liên
Dung dịch xịt xoang Dạ Thảo Liên
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633