Hexylresorcinol
1 sản phẩm
Dược sĩ Ngô Huyền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

HEXYLRESORCINOL
Tên chung quốc tế: Hexylresorcinol
Tên IUPAC: 4-hexylbenzen-1,3-diol
Công thức hoá học: C12H18O2
Mã ATC: R02AA12
Loại thuốc: thuốc sát trùng, thuốc bôi ngoài da.
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng bào chế: viên ngậm, kem bôi da, Dung dịch (1,1mg/1mL)
Biệt dược gốc: Hexylresorcinol
2 Hexylresorcinol là gì?
Hexylresorcinol là một hợp chất hữu cơ dihydroxybenzene thay thế có đặc tính sát trùng,chống lão hoá và gây tê tại chỗ. Hexylresorcinol ức chế kênh Na thần kinh có cổng điện áp, từ đó trung gian ức chế sự dẫn truyền các xung thần kinh cảm nhận hoặc truyền tín hiệu đau ở vùng tại chỗ sử dụng Hexylresorcinol như niêm mạc miệng và cổ họng, giảm đau nhức tại chỗ.
Thuốc thể hiện tác dụng sát trùng thông qua khả năng ức chế sự hình thành màng sinh học và can thiệp vào quá trình hình thành chuỗi tế bào vi khuẩn từ đó làm giảm sự bám dính của vi khuẩn.
Hoạt chất Hexylresorcinol cũng được sử dụng phổ biến trong các loại kem bôi da giúp kháng khuẩn, chống lão hoá do ức chế quá trình phosphoryl hóa chất trung gian đáp ứng miễn dịch NF-kappaB đồng thời ức chế mạnh đối với tyrosinase và Peroxidase, kích thích tổng hợp Glutathione và E-cadherin tạo hiệu ứng sáng da đáng kể.
Ngoài ra, Hexylresorcinol đang được nghiên cứu và báo cáo khả năng thúc đẩy sự biệt hóa dòng tế bào vảy SCC-9 thông qua điều chỉnh con đường truyền tín hiệu qua trung gian E2F và ức chế sự phát triển của tế bào ung thư biểu mô vảy SCC-9 cho thấy tiềm năng trong liệu pháp chống ung thư.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Hexylresorcinol hấp thu kém.
3.2 Phân bố
Hexylresorcinol thường sử dụng tại chỗ hoặc trong khoang miêng - họng, không phân bố trong huyết tương.
3.3 Chuyển hoá
Chuyển hoá dưới dạng hợp chất liên hợp sulfate ether.
3.4 Thải trừ
Thải trừ 18% qua nước tiểu trong vòng 12 giờ đầu tiên.
4 Chỉ định
Hexylresorcinol được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Ngăn ngừa nhiễm trùng da ở các vết cắt, vết trầy xước hay vết bỏng nhỏ
- Gây tê tại chỗ trong đau họng, rát họng, đau niêm mạc miệng
- Lão hoá da, nám da, da không đều màu.

5 Chống chỉ định
Người quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn với Hexylresorcinol.
6 Thận trọng
Viên ngậm có thể gây nghẹn ở trẻ nhỏ
Bệnh nhân nên theo dõi các triệu chứng, ngưng thuốc và hỏi ý kiến nhân viên ý tế nếu đau họng nghiêm trọng xảy ra kéo dài trên 2 ngày đi cùng với sốt, đau đầu, phát ban, buồn nôn và nôn.
7 Hexylresorcinol có dùng được cho bà bầu không?
Chưa có dữ liệu về tính an toàn khi sử dụng Hexylresorcinol trên phụ nữ có thai. Vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng.
8 Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc Hexylresorcinol bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
9 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các phản ứng bất lợi hay gặp nhất của Hexylresorcinol liên quan đến kích ứng do sử dụng tại chỗ ngoài da như mẩn đỏ, ngứa, rát. Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể gặp là:
Tim: nhịp tim đập nhanh và mạnh, rung tâm nhĩ, suy tim sung huyết, bệnh động mạch vành
Hệ thần kinh: đau đầu dữ dội, khó thở, chóng mặt đột ngột, lú lẫn, mất khả năng điều khiển và phối hợp các hoạt động cơ thể, tăng cảm giác lo lắng hoặc hưng phấn
Giữ nước trong cơ thể, co giật, nôn mửa, ớn lạnh hoặc nóng người.
Phổi: viêm phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Mắt: mờ mắt, đau hoặc sưng mắt.
Xử trí ADR
Khi gặp phản ứng kích ứng trên da cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
Ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho nhân viên y tế khi gặp các phản ứng nghiêm trọng kể trên.
10 Liều dùng và cách dùng
10.1 Cách dùng
Thuốc dùng tại chỗ:
- Ngậm trong miệng đối với viên ngậm
- Sử dụng bông y tế thấm dung dịch đối với sát trùng vết thương
- Bôi ngoài da với dạng kem bôi da.
10.2 Liều dùng
10.2.1 Viêm họng, đau miệng và họng, kích ứng nhẹ niêm mạc miệng
Người lớn: ngậm 1 viên (thường là viên 2,4mg Hexylresorcinol) cho tan chậm trong miệng, lặp lại mỗi 2 giờ nếu cần. Không ngậm quá 10 viên/ngày.
Trẻ em: (>6 tuổi) - dùng liều như người; (<6 tuổi) - tính an toàn và hiệu quả chưa được xác định ngược lại còn có khả năng gây nghẹn nếu trẻ không may nuốt vào do vậy không khuyến cáo sử dụng.
10.2.2 Thuốc sát trùng tại chỗ
Sơ cứu, bảo vệ các vết cắt, vết trầy xước, vết bỏng nhẹ khỏi nhiễm trùng: thoa đều một lượng nhỏ vào vùng da tổn thương từ 1 - 3 lần/ngày.
10.2.3 Chống lão hoá
Dùng 1 lượng kem vừa phải thoa đều lên vùng da cần cải thiện lão hoá hoặc sắc tố da, nên sử dụng liều theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
11 Hexylresorcinol trong mỹ phẩm
Hexylresorcinol được biết đến có công dụng ngăn ngừa quá trình lão hoá, giảm nám sạm da do rối loạn sắc tố, cải thiện nếp nhăn và làm đều màu da.
Với những tác dụng to lớn kể trên, Hexylresorcinol hiện nay được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và nghiên cứu dược mỹ phẩm.

12 Tương tác thuốc
Không không được liệt kê có xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc khác.
13 Quá liều và xử lý
Sử dụng Hexylresorcinol quá liều đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hoá.
Xử lý
Ngưng thuốc nếu thấy các triệu chứng không tiến triển và hỏi ý kiến bác sĩ.
14 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank, Hexylresorcinol, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 05 năm 2025.
Derek Matthews và cộng sự (đăng ngày 24 tháng 2 năm 2020), Bactericidal activity of hexylresorcinol lozenges against oropharyngeal organisms associated with acute sore throat, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 05 năm 2025.