Sắt Gluconat

8 sản phẩm

Sắt Gluconat

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Hoạt chất Sắt Gluconat được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị bệnh thiếu máu do sắt.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Sắt Gluconate.

1 Tổng quan về hoạt chất Sắt Gluconate

1.1 Sắt gluconat là gì ?

Sắt Gluconate là một dạng sắt khoáng dùng để uống, Sắt Gluconate được hấp thu trong dạ dày và ruột non và kết hợp với apoferritin để tạo thành ferritin, được dự trữ trong gan, lá lách, tủy đỏ xương và niêm mạc ruột. Đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxy bằng huyết sắc tố đến các mô, sắt cũng được tìm thấy trong myoglobin, transferrin và ferritin, và là thành phần của nhiều enzym như catalase, Peroxidase và cytochrom.

1.2 Đặc điểm hoạt chất Sắt Gluconate

CTCT: C12H22FeO14

Sắt gluconat là bột bột hoặc hạt màu vàng lục nhạt đến xám vàng, có thể có mùi nhẹ của đường cháy. Màu của dung dịch sắt gluconat phụ thuộc vào độ pH; chúng có màu vàng nhạt ở độ pH 2, màu nâu ở độ pH 4,5 và màu lục ở độ pH 7. Sắt bị oxy hóa nhanh chóng ở độ pH cao hơn. Hòa tan với đun nóng nhẹ trong nước, thực tế không hòa tan trong Ethanol, hòa tan trong glyxerin. Khi đun nóng để phân hủy, nó phát ra khói cay và khói khó chịu.

CTCT của Sắt Gluconate

2 Tác dụng dược lý của hoạt chất Sắt Gluconat

2.1 Dược lực học

Hoạt động chính của sắt bổ sung là phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Sắt có các hoạt động tăng cường miễn dịch, chống ung thư và tăng cường nhận thức.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Sắt cần thiết cho việc sản xuất huyết sắc tố. Thiếu sắt có thể dẫn đến giảm sản xuất huyết sắc tố và thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc.

2.3 Dược động học

Hiệu quả hấp thu phụ thuộc vào dạng muối, lượng dùng, chế độ dùng thuốc và lượng sắt dự trữ. Đối tượng có lượng sắt dự trữ bình thường hấp thụ từ 10% đến 35% lượng sắt. Những người thiếu sắt có thể hấp thụ tới 95% liều sắt.

3 Chỉ định - Chống chỉ định của Sắt Glucocnat

3.1 Chỉ định

Dùng để phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt.

3.2 Chống chỉ định

Không dùng trong những trường hợp mẫn cảm với hoạt chất

Không dùng cho những bệnh nhân mắc bệnh hemochromatosis, hemosiderosis hoặc thiếu máu tán huyết.

Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

4 Liều dùng - Cách dùng của Sắt Gluconat

4.1 Liều dùng

Liều người lớn thông thường cho bệnh thiếu máu do thiếu sắt:

Liều khởi đầu: 960 mg/ngày ferrous gluconate (120 mg/ngày sắt nguyên tố) trong 3 tháng

Dùng chia làm nhiều lần (1 đến 3 lần mỗi ngày)

Liều người lớn thông thường để bổ sung vitamin/khoáng chất

Liều ban đầu: 1 viên uống ba đến bốn lần một ngày

hoặc

Liều ban đầu: 48 đến 144 mg/ngày sắt gluconate (6 đến 18 mg/ngày sắt nguyên tố) uống, chia làm nhiều lần (1 đến 3 lần mỗi ngày) từ 51 trở lên

Liều người lớn thông thường cho bệnh thiếu máu liên quan đến suy thận mãn tính

Liều ban đầu: 1600 mg/ngày sắt gluconate (200 mg/ngày sắt nguyên tố) uống với liều chia (1 đến 3 lần mỗi ngày).

Liều trẻ em thông thường cho bệnh thiếu máu do thiếu sắt

  • 0 đến 5 tuổi: 24 đến 48 mg/kg/ngày sắt gluconate (3 đến 6 mg/kg/ngày sắt nguyên tố) 5 đến
  • 12 tuổi: 480 mg sắt gluconate (60 mg/ngày sắt nguyên tố)
  • 12 đến 18 tuổi nam: 480 mg sắt gluconate (60 mg nguyên tố) uống hàng ngày
  • 12 đến 18 tuổi nữ: 480 đến 960 mg/ngày sắt gluconate (60 đến 120 mg/ngày nguyên tố)

Chia theo liều chia (1 đến 3 lần mỗi ngày)

Liều trẻ em thông thường để bổ sung vitamin/khoáng chất

  • Trẻ sinh non (thai kỳ dưới 37 tuần), 0 đến 12 tháng: 16 mg/kg/ngày sắt gluconate (2mg/kg/ngày sắt nguyên tố) 0 đến 6 tháng: 1,6 đến 2,16 mg/ngày sắt gluconate (0,2 đến 0,27mg/ngày nguyên tố)
  • 7 đến 12 tháng: 56 đến 88 mg/ngày sắt gluconate (7 đến 11mg/ngày nguyên tố)
  • 1 đến 3 tuổi: 32 đến 72 mg/ngày sắt gluconate (4 đến 9mg/ngày nguyên tố)
  • 4 đến 8 tuổi: 32 đến 80 mg/ngày sắt gluconate (4 đến 10mg/ngày nguyên tố)
  • 9 đến 13 tuổi: 48 đến 64 mg/ngày sắt gluconate (6 đến 8mg/ngày nguyên tố)
  • 14 đến 18 tuổi: 64 đến 120 mg/ngày ferrous gluconate (8 đến 15mg/ngày nguyên tố)

Cho chia liều (1 đến 3 lần mỗi ngày)

Sắt Gluconate

4.2 Cách dùng

Sử dụng thuốc này chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng nó với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.Uống gluconate sắt khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Gluconate sắt có thể được dùng cùng với thức ăn nếu nó làm đau dạ dày. Uống gluconate sắt với một ly nước đầy hoặc nước trái cây.

Đo thuốc dạng lỏng bằng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc bằng thìa hoặc cốc đo liều đặc biệt. Không nghiền nát, nhai hoặc bẻ viên thuốc giải phóng kéo dài. Nuốt cả viên thuốc.

Sắt gluconate có thể làm ố răng, nhưng tác dụng này chỉ là tạm thời. Để tránh làm ố răng, hãy trộn dạng lỏng của sắt gluconate với nước hoặc nước ép trái cây (không phải với sữa) và uống hỗn hợp này qua ống hút. Cũng có thể làm sạch răng bằng baking soda mỗi tuần một lần để điều trị vết ố trên răng.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Acid Folic (Vitamin B9): Đẩy mạnh sản xuất tế bào máu - Dược thư Quốc Gia 2022

5 Tác dụng không mong muốn của Sắt Gluconate

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay, phồng rộp hoặc bong tróc da; sốt ; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Gluconate sắt có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • Máu đỏ tươi trong phân của bạn;
  • Phân màu đen hoặc hắc ín;
  • Sốt;
  • Đau bụng;
  • Ho ra máu hoặc chất nôn giống như bã cà phê; hoặc
  • Đau ở ngực hoặc cổ họng khi nuốt một viên thuốc chứa sắt gluconate.

Các tác dụng phụ thường gặp của gluconate sắt có thể bao gồm:

  • Táo bón, tiêu chảy ;
  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày;
  • Ăn mất ngon;
  • Phân màu xanh lá cây; hoặc
  • Nhuộm răng tạm thời.

6 Tương tác thuốc của Sắt Gluconate

Tránh các thực phẩm sau đây hoặc ăn với số lượng nhỏ ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống sắt: trứng, sữa, phô mai, sữa chua, trà hoặc cà phê, ngũ cốc nguyên hạt và bánh mì.

Không dùng chất bổ sung sắt bằng đường uống nếu đang được tiêm sắt.

Không nên dùng thuốc này cùng với thuốc kháng axit vì thuốc kháng axit có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này. Nếu bạn phải dùng thuốc kháng axit, hãy dùng thuốc này cách xa Ferrous gluconate ít nhất 2 giờ.

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc điều trị bệnh Parkinson (rối loạn ảnh hưởng đến chuyển động của một người, gây ra các triệu chứng như run, cứng cơ, cử động chậm và mất thăng bằng hoặc đi lại), ví dụ như Levodopa, Carbidopa, entacapone
  • Methyldopa (thuốc trị cao huyết áp)
  • Một số loại kháng sinh như Chloramphenicol, Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Tetracycline, neomycin
  • Mycophenolate (thuốc dùng trong cấy ghép nội tạng hoặc rối loạn miễn dịch nhất định)
  • Thuốc điều trị bệnh tuyến giáp, ví dụ như thyroxine
  • Colestyramine (thuốc hạ cholesterol)
  • Dimercaprol (thuốc dùng trong điều trị ngộ độc kim loại nặng)

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Kẽm: Nguyên tố đóng vai trò quan trọng giúp cho hệ miễn dịch khỏe mạnh

7 Thận trọng khi sử dụng Sắt Gluconate

Không nên sử dụng sắt gluconate nếu bị dị ứng với nó hoặc nếu có:

  • Rối loạn quá tải sắt (hemochromatosis, hemosiderosis); hoặc
  • Thiếu máu tán huyết (do sự phân hủy của các tế bào hồng cầu).
  • Để đảm bảo gluconate sắt an toàn, hãy nói với bác sĩ nếu đã từng bị:
  • Viêm loét đại tràng ;
  • Loét dạ dày hoặc các vấn đề về dạ dày tương tự;
  • Thalassemia (một bệnh rối loạn di truyền hồng cầu); hoặc
  • Truyền máu thường xuyên.

Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Nhu cầu liều lượng của bạn có thể khác trong khi mang thai hoặc trong khi bạn đang cho con bú.

Sắt gluconat không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

8 Nghiên cứu về khả năng dung nạp của các chất bổ sung sắt đường uống khác nhau: tổng quan hệ thống

Mục tiêu: Một đánh giá có hệ thống đã được tiến hành để phân tích khả năng dung nạp của một số chất bổ sung sắt đường uống dựa trên dữ liệu thu được trong các ấn phẩm hiện có và báo cáo tỷ lệ tác dụng phụ (AE) đối với mỗi chất bổ sung cả về tổng thể và đường tiêu hóa.

Phương pháp: Cơ sở dữ liệu điện tử - Medline, Thư viện Cochrane và Embase đã được tìm kiếm cho các nghiên cứu được công bố đến tháng 1 năm 2009. Các nghiên cứu lâm sàng hoặc quan sát báo cáo dữ liệu về khả năng dung nạp của chất bổ sung sắt qua đường uống cũng được đưa vào. Các kết quả được mô tả theo thống kê và mô hình hồi quy logistic gần như nhị thức được phát triển để đánh giá và so sánh khả năng dung nạp của các chất bổ sung được nghiên cứu.

Kết quả: Để đánh giá này, 111 nghiên cứu đã được đưa vào, với dữ liệu trên 10.695 bệnh nhân. Sắt sulfat với mucoproteose có tỷ lệ mắc AE thấp nhất (4,1% đối với AE tổng thể, 3,7% đối với AE đường tiêu hóa [GAE]) và được sử dụng làm chất bổ sung tham chiếu trong mô hình hồi quy. Tỷ lệ mắc các AE tổng thể đối với các chất bổ sung khác là 7,3% đối với protein sắt succinylate [GAEs: 7%; HOẶC đối với AE so với chất bổ sung tham chiếu, 1,96], 23,5% đối với sắt glycine sulfate [GAEs: 18,5%; OR: 5,90], 30,9% đối với gluconat sắt [GAEs: 29,9%; HOẶC: 11,06], 32,3% đối với sắt sunfat không có mucoproteose [GAE: 30,2%; HOẶC: 11,21] và 47,0% đối với sắt fumarate [GAEs: 43,4%; HOẶC: 19,87]. Sự khác biệt về tỷ lệ mắc AE giữa sắt sulfat giải phóng kéo dài với mucoproteose và tất cả các chất bổ sung khác ngoại trừ protein sắt succinylate có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Những phát hiện này có một số hạn chế do các thiết kế và phương pháp luận của các nghiên cứu được đưa vào cho thấy sự không đồng nhất giữa chúng đã bị phản tác dụng một phần bởi kích thước mẫu lớn do số lượng thử nghiệm đáng kể cung cấp, đây được coi là thế mạnh trong các nghiên cứu về khả năng dung nạp.

Kết luận: Sắt sulfat phóng thích kéo dài với mucoproteose dường như được dung nạp tốt nhất trong số các chất bổ sung sắt đường uống khác nhau được đánh giá.

9 Các dạng bào chế phổ biến của Sắt Gluconate

Sắt Gluconat hiện nay được sản xuất dưới dạng viên nang, dung dịch uống, siro,... với các hàm lượng khác nhau.

Một số sản phẩm chứa sắt gluconate phổ biến trên thị trường như See Ruvite, Ovumax, Atitrime 10ml,...

Sắt Gluconate

10 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả María Jesús Cancelo-Hidalgo và cộng sự, ngày đăng báo năm 2013. Tolerability of different oral iron supplements: a systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
  2. Được viết bởi đội ngũ PubChem. Ferrous Gluconate, Pubchem. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
  3. Được viết bởi đội ngũ Drugs.com. Ferrous Gluconate, Drugs.com. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Sắt Gluconat

HealthyPlex Multi Syrup 150ml
HealthyPlex Multi Syrup 150ml
Liên hệ
See Ruvite
See Ruvite
300.000₫
Ovumax
Ovumax
700.000₫
Atitrime 10ml
Atitrime 10ml
170.000₫
Eisen Kapseln
Eisen Kapseln
315.000₫
MarkCa IQ
MarkCa IQ
900.000₫
Nadyfer 10 ml
Nadyfer 10 ml
41.000₫
Ferimond Syrup
Ferimond Syrup
370.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633