Glecaprevir
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
![Glecaprevir](/images/others/glecaprevir-3166.jpg)
Tên chung quốc tế: Glecaprevir
Biệt dược thường gặp: Maviret, Mavyret
Phân loại: Thuốc kháng vi-rút để điều trị nhiễm trùng HCV
Mã ATC: J05AP57
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 50mg, 100mg Glecaprevir.
![Hàm lượng Glecaprevir](/images/item/glecaprevir-3.jpg)
2 Dược lực học
Trong viêm gan virus C, các gen NS3 và NS4A chiu trách nghiệm chính dịch mã chuỗi polypeptide, sao chép di truyền. NS3/4A đóng vai trò quan trọng để hình thành các thành phần thiết yếu cho sự nhân lên của virus HCV.
Glecaprevir là chất ức chế NS3/4A thế hệ mới có hoạt tính kháng vi-rút mạnh đối với tất cả các kiểu gen của vi-rút viêm gan C (HCV). Do đó, Glecaprevir giúp ngăn chặn sự nhân lên của virus, kiểm soát và loại bỏ virus khỏi cơ thể. Hiện nay do sự xuất hiện của nhiều acid amin thay thế ở các vị trí liên quan đến kháng thuốc NS3 là A156 hoặc D/Q168 làm giảm khả năng nhạy cảm với glecaprevir nhiều hơn nên thường kết hợp với Pibrentasvir trong điều trị để ngăn ngừa nguy cơ kháng thuốc. Glecaprevir có hoạt tính mạnh đối với nhiều kiểu gen của virus HCV, bao gồm các kiểu gen từ 1 đến 6.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Glecaprevir đạt giá trị cao nhất trong huyết tương sau khoảng 5 giờ, hấp thu nhanh qua đường uống, giá trị Cmax là 597ng/mL, thức ăn làm tăng hấp thu của Glecaprevir.
3.2 Phân bố
Glecaprevir có tỷ lệ máu/huyết tương xấp xỉ 0,57, khả năng liên kết với protein huyết tương cao khoảng 97,5%.
3.3 Chuyển hoá
Glecaprevir được chuyển hóa ở gan, qua con đường hydroxyl hóa thông qua enzyme CYP3A và UGT1A3 (glucuronid hóa).
3.4 Thải trừ
Chủ yếu được thải trừ qua phân (92,1%), trong khi khoảng 0,7% được thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc khoảng 6 giờ.
4 Chỉ định
Glecaprevir chỉ định trong điều trị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) dương tính với các kiểu gen 1,2,3,4,5 hoặc 6 ở người lớn mà gan không có dấu hiệu xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Glecaprevir kết hợp với pibrentasvir trong điều trị nhiễm HCV kiểu gen 1 mà đã được điều trị trước đó bằng chất ức chế HCV NS5A hoặc chất ức chế Protease NS3/4A nhưng đã bị kháng đáng kể.
![Chỉ định Glecaprevir](/images/item/glecaprevir-1.jpg)
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Glecaprevir.
Người bị xơ gan mất bù.
Dùng đồng thời với atazanavir hoặc rifampin.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng chỉ định trong trường hợp điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 3 viên/lần/ngày (tương đương 300 mg Glecaprevir có kết hợp với 120 mg Pibrentasvir), uống cùng bữa ăn. Trẻ em dưới 12 tuổi thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều lượng.
Về thời gian điều trị có sự khác nhau ở tình trạng bệnh nhân, cụ thể:
- Bệnh nhân không bị xơ gan hoặc xơ gan còn bù uống trong 8 tuần.
- Bệnh nhân xơ gan còn bù hoặc đã từng điều trị trước đó thất bại có thể kéo dài thời gian đến 12 tuần.
6.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống, nuốt trọn viên thuốc, không nhai hay nghiền viên thuốc hoặc hoà tan thuốc trước khi sử dụng và nên dùng cùng thức ăn sẽ làm tăng lượng hấp thu của thuốc.
Nên uống vào một thời điểm trong ngày, nếu quên liều có thể uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu quên quá 18 giờ thì nên bỏ qua liều và uống theo lịch trình bình thường vào ngày hôm sau.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn.
7.2 Ít gặp
Tiêu chảy, tăng bilirubin, ngứa.
7.3 Hiếm gặp khi đưa ra ngoài thị trường
Phù mạch, suy gan, suy thận.
8 Tương tác thuốc
8.1 Các chất nền P-gp, BCRP, OATP1B1 và OATP1B3
Tránh dùng đồng thời các chất nền này với Glecaprevir, do có thể làm tăng nồng độ các chất nền này trong máu, tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ nguy hiểm.
8.2 Chất cảm ứng P-gp/CYP3A
Tránh dùng đồng thời các chất cảm ứng này với Glecaprevir, do có thể làm giảm đáng kể nồng độ glecaprevir trong huyết tương, giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
8.3 Rifampin hoặc atazanavir
Chống chỉ định dùng đồng thời rifampin hoặc atazanavir với glecaprevir.
8.4 Carbamazepine, efavirenz hoặc cây ban Âu
Tránh dùng đồng thời các thuốc này với glecaprevir, vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của Glecaprevir.
![Thuốc Maviret](/images/item/glecaprevir-2.jpg)
9 Thận trọng
Nguy cơ tái hoạt viêm gan B, đặc biệt là những bệnh nhân có đồng nhiễm HCV/HBV.
Sử dụng thuốc ngoài thị trường đã có báo cáo về tình trạng suy gan, mất bù gan gây tử vong.
Nên kiểm tra chức năng gan trước, trong và sau khi sử dụng thuốc.
Khi sử dụng bất cứ thuốc nào, hoặc đang điều trị bệnh lý đều phải thông báo với bác sĩ để tránh tương tác thuốc xảy ra.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên người chưa báo cáo đầy đủ về khả năng gây hại cho phụ nữ mang thai. Các báo cáo trên động vật quan sát thấy không có sự phát triển bất thường của thai nhi. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc khi có sự cho phép của bác sĩ khi cân nhắc lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Không rõ về sự phân bố của thuốc trong sữa mẹ, cần đánh giá lợi ích phát triển và nguy cơ của việc cho con bú đối với trẻ trước khi quyết định dùng thuốc.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Glecaprevir. Drugbank. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Glecaprevir / Pibrentasvir Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Glecaprevir. Pubchem.Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Mavyret FDA Approval History. Drugs.com. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.