Gilteritinib

3 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Gilteritinib

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Tên chung quốc tế: Gilteritinib

Biệt dược thường gặp: Xospata

Loại thuốc: Các chất ức chế protein kinase khác

Mã ATC: L01EX13

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén chứa hàm lượng  40 mg Gilteritinib.

2 Dược lực học

Gilteritinib là chất ức chế chọn lọc mạnh đối với thụ thể  FLT3 trên cả 2 đột biến của nó là (ITD) và (TKD). Thụ thể tyrosine kinase xuyên màng FLT3 được các nghiên cứu cho thấy những dạng đột biến của nó có ở hơn 30% bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu tủy cấp tính. Trong đó,  ITD liên quan đến sự phát triển tế bào ung thư và TKD tạo ra cơ chế kháng thuốc ức chế thụ thể FLT3. Một số báo cáo khác cho thấy gilteritinib cũng ức chế tyrosine kinase AXL và ALK. 

Thuốc Xospata
Thuốc Xospata

3 Dược động học

Hấp thu: nồng độ gilteritinib trong huyết tương tối đa đạt được sau 2 giờ, và tại khối u nống độ đạt tối đa khoảng 4-8 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình tại trung tâm là 1092 L, ở ngoại vi khoảng 1100 L. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 94% liều dùng. 

Chuyển hoá: chuyển hoá bởi gan qua chu trình hoạt động của CYP3A4. Quá trình chuyển hoá này được thúc đẩy bởi phản ứng N-dealkyl hóa và oxy hóa.

Thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình được báo cáo của gilteritinib là khoảng 45-159 giờ, thuốc chủ yếu được đào thải ở cả 2 dạng hoạt tính và không hoạt tính qua phân chiếm 64,5% và trong nước tiểu chiếm 16,4%.

4 Chỉ định

Gilteritinib được chỉ định dùng cho người trưởng thành mắc bệnh lý bạch cầu tuỷ cấp tái phát hoặc bệnh bạch cầu tuỷ cấp kháng trị với đột biến FLT3. Các xét nghiệm thực hiện trong chẩn đoán bệnh phải được FDA chấp thuận.

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Gilteritinib .

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều khuyến cáo sử dụng là 120mg/ lần/ ngày, thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn có thể uống trước hoặc sau ăn. Sử dụng liều trên đến khi thuốc không còn hiệu quả và độc tính nghiêm trọng.

6.2 Cách dùng 

Dùng liều hàng ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày, nên nuốt toàn bộ viên thuốc và không nhai, nghiền nát viên thuốc.

Hạn chế quên liều, nếu quên liều trong vòng 12 giờ, có thể uống liền khi nhớ ra, nhưng sau 12 giờ thì bỏ qua liều và uống lại theo lịch trình thông thường. Không uống 2 liều trong vòng 12 giờ.

7 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương, đau khớp.
  • Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubins.
  • Rối loạn chung: mệt mỏi, khó chịu, sốt, phù nề.
  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy do nhiễm trùng, táo bón, buồn nôn, viêm miệng, nôn mửa.
  • Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: khó thở, ho
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rasha, nhiễm trùng và nhiễm khuẩn, viêm phổi.
  • Rối loạn mạch máu: tăng huyết áp.
  • Rối loạn thần kinh: đau đầu,chóng mặt
  • Rối loạn vị giác: chán ăn, mất vị giác.
  • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.

8 Tương tác thuốc

Kết hợp P-gp và chất cảm ứng CYP3A mạnh: giảm Cmax và AUC của Gilteritinib.

Chất ức chế CYP3A mạnh và vừa phải: tăng Cmax và AUC của Gilteritinib.

Chất nền CYP3A: Cmax và AUC tăng khi dùng đồng thời với gilteritinib.

Chất nền MATE1:  Cmax và AUC giảm khi dùng đồng thời với gilteritinib.

Thuốc nhắm vào thụ thể 5HT2B hoặc thụ thể không đặc hiệu Sigma:  có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này khi dùng đồng thời với gilteritinib.

9 Thận trọng

Cảnh báo hội chứng bệnh não sau hồi phục với các triệu chứng như co giật, tinh thần bất ổn, thông thường sẽ biến mất khi ngừng thuốc. 

Thuốc làm khoảng QT kéo dài, cẩn trọng khi sử dụng cho đối tượng mắc các bệnh liên quan đến hệ tim mạch. Trường hợp hạ Kali máu và magnesi máu sẽ tăng cao nguy cơ này, nên thực hiện xét nghiệm kali, Magie trước khi dùng thuốc.

Báo cáo cho thấy các triệu chứng và dấu hiệu của viêm tuỵ phát triển sau khi dùng thuốc.

Phụ nữ mang thai: Chưa có các nghiên cứu trên người cho thấy thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, nhưng những báo cáo ở động vật đã phát hiện những tác hại bất lợi như tử vong phôi thai, quái thai. Do đó Gilteritinib tiềm ảnh nguy hại cho thai nhi nên không dùng thuốc cho đối tượng này.

Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự hiện diện của  Gilteritinib và chất chuyển hoá của nó trong sữa mẹ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy  Gilteritinib có trong sữa cao hơn trong huyết tương của mẹ, vì vậy có khả năng gây ra phản ứng có hại ở trẻ nhỏ, nên không cho con bú trong khi điều trị ít nhất 2 tháng dừng thuốc.

10 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

11 Quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị chủ yếu bằng phương pháp chăm sóc hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

12 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Gilteritinib, Pubchem. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank.Gilteritinib, Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Gilteritinib

Gilternib 40mg
Gilternib 40mg
Liên hệ
Giltedx 40mg
Giltedx 40mg
Liên hệ
Lucigil 40mg
Lucigil 40mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633