Fruquintinib
2 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Fruquintinib
Biệt dược thường gặp: Fruzaqla
Phân loại: Chất ức chế tyrosine kinase thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR)
Mã ATC: L01EK04
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa hàm lượng 1mg, 5mg Fruquintinib.
2 Dược lực học
Sự hình thành mạch máu đóng vai trò quan trọng trong sự tăng sinh tế bào khối u, tái tạo mạch máu, sự phát tán tế bào và di căn. Quá trình hình thành mạch máu chủ yếu được điều chỉnh bởi sự tương tác giữa VEGF hòa tan và các thụ thể của chúng (VEGFR).
Fruquintinib là một thuốc kháng VEGFR TKI dạng uống, phân tử nhỏ mới, có ái lực cao với VEGFR-1, −2 và −3. (giá trị nồng độ ức chế tối đa một nửa [IC 50 ] lần lượt là 33 nmol/L, 35 nmol/L và 0,5 nmol/L) và khả năng ức chế yếu đối với các kinase RET, FGFR-1 và c-KIT. Ngoài ra, fruquintinib còn ức chế sự tăng sinh tế bào nội mô, do đó ngăn ngừa sự hình thành mạch máu mới trong khối u.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Nồng độ fruquintinib trong huyết tương tăng nhanh sau 2 đến 4 giờ (giờ) dùng thuốc. C max trung bình và AUC của fruquintinib lần lượt là 290 ± 61,1 ng/mL và 5212 ± 1227 ng.h/mL
3.2 Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 46 (13) L, tỷ lệ liên kết protein khoảng 95%.
3.3 Chuyển hoá
Fruquintinib chủ yếu được chuyển hóa qua quá trình CYP450 và không phải CYP450
3.4 Thải trừ
Fruquintinib cho thấy thời gian bán hủy cuối cùng khá dài ( T 1/2 ) là 42 giờ, chủ yếu trong nước tiểu 60%, và 30% trong phân.
4 Chỉ định
Fruquintinib được chỉ định điều trị cho người lớn mắc bệnh lý ung thư trực tràng di căn đã thất bại với các liệu pháp điều trị trước đó bao gồm hoá trị liệu bằng fluoropyrimidine, Oxaliplatin và Irinotecan,liệu pháp chống VEGF.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Fruquintinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo điều trị ung thư đại tràng di căn (mCRC) là 5mg/ngày, uống trong 21 ngày đầu tiên, nghỉ 7 ngày với chu kỳ 28 ngày.
Uống thuốc đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc gặp độc tính nghiêm trọng.
Liều lượng có thể điều chỉnh tuỳ theo dung nạp của mỗi người bệnh.
Trẻ em chưa có khuyến cáo về liều dùng.
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống toàn bộ viên nang, không tháo nang hay nhai nang thuốc trong quá trình sử dụng. Có thể uống thuốc này cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào 1 thời điểm nhất định.
Nếu bị nôn trong quá trình dùng thuốc thì nên bỏ qua liều thuốc, không uống bù. Nếu quên liều thì uống lại càng sớm càng tốt nhưng dưới 12 giờ, trường hợp quá 12 giờ thì bỏ qua liều và uống như lịch trình cũ bình thường.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Tăng creatinin, tăng huyết áp, protein niệu, mệt mỏi, đỏ lòng bàn tay bàn chân, Glucose tăng, AST tăng, bilirubin tăng, rối loạn giọng nói, cholesterol tăng, Albumin giảm, natri giảm, ALT tăng, viêm miệng, giảm tế bào lympho, tiểu cầu giảm, đau bụng, xuất huyết, Urat tăng, Canxi giảm, tiêu chảy, hemoglobin giảm, đau cơ xương, Kali giảm, suy giáp, chán ăn, Magie tăng, rối loạn giọng nói, đau lưng, đau khớp.
7.2 Ít gặp
Đau họng, nhiễm trùng đường tiết niệu, chảy máu cam, đau hậu môn, viêm phổi, albumin giảm, xuất huyết tiêu hoá, thủng đường tiêu hoá.
7.3 Hiếm gặp
Bệnh lý vi mạch huyết khối, bệnh não sau hồi phục.
8 Tương tác thuốc
Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc vừa phải: có thể làm giảm nồng độ fruquintinib, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Chất nền của CYP3A4: ảnh hưởng đến nồng độ các chất nền này trong máu.
9 Thận trọng
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi nên cả phụ nữ và nam giới cần phải thực hiện biện pháp tránh thai an toàn khi dùng thuốc và kéo dài ít nhất 2 tuần sau liều điều trị cuối cùng.
Thuốc có nguy cơ gây tăng huyết áp nên cẩn trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh nền, bệnh nhân cao tuổi.
Các báo cáo về nguy cơ chảy máu nghiêm trọng đã có, nếu bị chảy máu cam, tăng chảy máu kinh nguyệt, chảy máu âm đạo, chóng mặt, đau đầu, phân đen thì cần báo ngay với bác sĩ.
Thuốc gây tăng nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, nếu gặp các dấu hiệu của nhiễm trùng thì cần thông báo với nhân viên y tế để được hỗ trợ.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày nên cẩn trọng khi dùng thuốc do thuốc có thể gây thủng dạ dày.
Các báo cáo về triệu chứng nghiêm trọng ở gan đã có, cần theo dõi chức năng gan trước khi dùng thuốc và trong suốt quá trình điều trị.
Nguy cơ protein niệu có thể xảy ra ở một số bệnh nhân khi dùng thuốc.
Các hội chứng xuất hiện khi dùng thuốc như hội chứng não sau hồi phục (PRES), hội chứng đỏ loạn cảm lòng bàn tay-bàn chân đã được báo cáo.
Tránh dùng thuốc ít nhất 2 tuần trước phẫu thuật.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Dựa trên các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc gây quái thai và chế phôi thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai.
Các dữ liệu về việc sữa có qua sữa mẹ không chưa được báo cáo, nên khuyến cáo không nên cho con bú khi uống thuốc và kéo dài ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Fruquintinib. Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Fruquintinib. Drugs.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Fruquintinib. Pubchem.Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2024