Famciclovir

1 sản phẩm

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Famciclovir

Bài viết biên soạn theo

Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba

Do Bộ Y Tế ban hành Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022

FAMCICLOVIR

Tên chung quốc tế: Famciclovir.

Mã ATC: J05AB09, S01AD07.

Loại thuốc: thuốc kháng virus.

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén, viên nén bao phim: 125 mg, 250 mg, 500 mg.

2 Dược lực học

Famciclovir là một chất tổng hợp, tiền thuốc của penciclovir. Penciclovir được phosphoryl hóa bởi thymidin kinase của virus thành penciclovir monophosphat rồi chuyển thành penciclovir triphosphat nhờ các kinase trong tế bào để ức chế HSV-2 polymerase. Penciclovir ức chế tổng hợp DNA của virus herpes nên ức chế sự sao chép của virus này. Penciclovir chỉ bị phosphoryl hóa ở các tế bào bị nhiễm herpes do vậy nó không ức chế tổng hợp DNA ở các tế bào không bị nhiễm herpes. Tuy penciclovir triphosphat ức chế DNA polymerase của virus yếu hơn khoảng 100 lần Aciclovir triphosphat, nhưng nồng độ penciclovir triphosphat có ở trong tế bào bị nhiễm virus cao hơn nhiều và lâu hơn so với aciclovir triphosphat. Nửa đời trong tế bào của penciclovir triphosphat kéo dài từ 7 - 20 giờ làm cho penciclovir triphosphat có tác dụng kháng virus kéo dài.

Thuốc có tác dụng lên virus Herpes simplex typ 1 (HVS-1), virus Herpes simplex typ 2 (HVS-2), virus thủy đậu - zona (Varicella - zoster virus: VZV), virus Epstein Barr (EBV) Famciclovir đã từng được dùng để điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính nhưng hiệu quả kém Lamivudin nên không được khuyến cáo sử dụng. Famciclovir uống để điều trị herpes zona (Herpes zoster), herpes sinh dục và herpes da - niêm mạc. Ngoài ra, famciclovir cũng được dùng để điều trị herpes quanh miệng ở người lớn có khả năng miễn dịch. Trong điều trị các bệnh này, famciclovir có tác dụng tương tự như Acyclovir, valacyclovir.

Các chủng kháng thuốc do đột biến thymidin kinase hoặc DNA polymerase có thể thấy in vitro nhưng trong điều trị lâm sàng rất hiếm. Virus herpes kháng aciclovir do thiếu thymidin kinase kháng chéo với penciclovir. 

3 Dược động học

Penciclovir khi uống có Sinh khả dụng thấp (5%), trái lại, famciclovir được hấp thu nhanh ở ruột sau khi uống với sinh khả dụng 77%. Famciclovir rất nhanh chóng bị khử acetyl rồi oxy hóa để trở thành penciclovir. Penciclovir được phosphoryl hóa thành penciclovir triphosphat (chất chuyển hóa có hoạt tính) trong các tế bào bị nhiễm HSV-1, HSV-2 hoặc VZV, bởi vậy hầu như không thể phát hiện được famciclovir trong huyết tương hoặc trong nước tiểu. Nồng độ đỉnh trong máu từ 3,3 - 4,2 microgram/ml, đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống một liều 500 mg. Thể tích phân bố vào khoảng 1 lít/kg, 20-25% thuốc gắn vào protein.

Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng penciclovir (73%) và dạng tiền chất 6-deoxy; 27% được thải qua phân. Nửa đời của thuốc ở người có chức năng thận bình thường là 1,6 đến 3 giờ; ở người suy thận nặng là 6,2 giờ (nếu Clcr từ 20 - 39 ml/phút) và 13,4 giờ (nếu Clcr < 20 ml/phút). Nửa đời của penciclovir triphosphat trong tế bào bị nhiễm VZV khoảng 7 giờ, trong tế bào bị nhiễm HSV-1 khoảng 10 giờ, trong tế bào bị nhiễm HSV-2 khoảng 20 giờ. Famciclovir không bị chuyển hóa bởi các isoenzym CYP. Thuốc bị đào thải kém ở người suy thận. AUC không bị ảnh hưởng khi cho uống famciclovir ở người có bệnh gan mạn tính còn bù tốt (viêm gan mạn, nghiện rượu, xơ hóa đường mật nguyên phát...). Dược động học chưa được nghiên cứu ở người suy gan mất bù.

4 Chỉ định

Famciclovir điều trị Herpes sinh dục
Famciclovir điều trị Herpes sinh dục

Điều trị zona cấp, khu trú gây ra bởi Herpes zoster, điều trị nhiễm herpes sinh dục và ngăn ngừa từng đợt tái phát herpes sinh dục ở người lớn có miễn dịch; điều trị nhiễm Herpes simplex (HSV) niêm mạc tái phát ở người lớn nhiễm HIV; điều trị herpes môi (mụn rộp quanh miệng, vết loét, mụn nước) ở người lớn có miễn dịch.

5 Chống chỉ định

Mẫn cảm với famciclovir, penciclovir.

Bệnh nhân có tiền sử không dung nạp galactose, thiếu hụt nặng lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose không dùng thuốc dạng viên nên có chứa Lactose.

6 Thận trọng

Người bị suy thận (điều chỉnh liều).

Người bị suy gan mất bù.

Tác dụng và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảo giác; bởi vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy khi dùng thuốc, nhất là dùng liều cao.

7 Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu đầy đủ về tác dụng của thuốc lên thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.

8 Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ famciclovir và penciclovir có vào sữa không. Phụ nữ cho con bú không nên dùng famciclovir; nếu phải dùng thì không được nuôi con bằng sữa mẹ.

9 Tác dụng không mong muốn (ADR)

9.1 Thường gặp

Hệ thần kinh: đau đầu, đau nửa đầu.

Toàn thân: mệt mỏi.

Tiêu hóa: buồn nôn, ỉa chảy, nôn, đau bụng, đầy hơi.

Gan: tăng transaminase, tăng bilirubin.

Da: ngứa, mày đay.

9.2 Ít gặp

Vàng da ứ mật, chóng mặt, nổi mẩn da, nổi ban, buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, sốt, đánh trống ngực, giảm tiểu cầu, táo bón, chán ăn, khó tiêu.

9.3 Hiếm gặp

Viêm xoang, viêm mũi, đau toàn thân, đau lưng, cứng cơ, đau khớp.

Ban xuất huyết.

Tăng natri, Kali, phosphat huyết.

9.4 Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ. Ở người khỏe mạnh, dưới 1% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR nặng.

10 Liều lượng và cách dùng

10.1 Cách dùng

Famciclovir được dùng theo đường uống. Giờ uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn. Phải dùng thuốc thật sớm, ngay sau khi có các triệu chứng hoặc tổn thương: 48 giờ sau nổi mẩn (zona); 6 giờ sau khi có triệu chứng hoặc tổn thương (herpes sinh dục tái phát).

10.2 Liều lượng

10.2.1 Zona

Người lớn: Uống 500 mg/lần, ngày 3 lần; hoặc 750 mg, ngày Liều lượng uống 1 - 2 lần, dùng trong 7 ngày. Người bệnh bị suy giảm miễn dịch: Uống 500 mg/lần, ngày 3 lần, dùng trong 10 ngày, uống tiếp 2 ngày nữa sau khi thương tổn đã liền.

10.2.2 Herpes sinh dục

Điều trị đợt đầu: Uống 250 mg/lần, ngày 3 lần, dùng trong 5 ngày. Liều cho người bệnh bị suy giảm miễn dịch là 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 7 ngày. Có thể kéo dài thêm nếu chưa hết tổn thương.

Điều trị đợt tái phát: Uống 125 mg/lần, ngày 2 lần, dùng trong 5 ngày hoặc 1 g/lần, ngày 2 lần, dùng trong 1 ngày. Liều cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch là 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 7 ngày, liều này có thể kéo dài đến 14 ngày. Ngăn ngừa đợt tái phát herpes sinh dục: 250 mg/lần, ngày uống 2 lần. Người bệnh nhiễm HIV: 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng liên tục. Cứ 6 đến 12 tháng lại ngừng điều trị để đánh giá tần suất tái phát, xem xét có nên tiếp tục sử dụng liệu pháp hay không nếu tái phát hai lần trở lên. Nếu thấy tổn thương xuất hiện trở lại, trong 6 giờ phải dùng thuốc tiếp.

Điều trị nhiễm Herpes simplex niêm mạc tái phát ở người nhiễm HIV: 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 7 ngày. Để ngừa herpes tái phát ở người lớn và thanh thiếu niên nhiễm HIV: Uống 250 mg/lần, ngày 2 lần.

Herpes môi (mụn rộp quanh miệng, vết loét, mụn nước): Uống liều đơn 1,5 g. Điều trị thật sớm (trong vòng 1 giờ) ngay khi có các triệu chứng đầu tiên như ngứa, nóng rát. Người bệnh nhiễm HIV: 500 mg lần, uống 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày hoặc 500 mg/lần, uống 2 lần /ngày, dùng trong 5 - 10 ngày.

Trẻ em: Không khuyến cáo.

Liều dùng ở người bị suy thận: Căn cứ vào độ thanh thải creatinin (Clcr) như sau:

10.2.3 Không suy giảm miễn dịch

Điều trịĐộ thanh thải creatinin (ml/phút)Liều dùng
Zona

40-59

20-39

<20

500 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày

500 mg/lần, ngày 1 lần, trong 7 ngày

250 mg/lần, ngày 1 lần, trong 7 ngày 

Đợt cấp tái
phát herpes sinh dục
≥20
<20

125 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5 ngày

125 mg/lần, ngày 1 lần, trong 5 ngày

Tái
phát herpes sinh dục (liều duy nhất)

40-59

20 - 39

<20

500 mg/lần, ngày 2 lần, trong 1 ngày

500 mg, liều duy nhất

250 mg, liều duy nhất

Tái
phát herpes môi (liều duy nhất)

40-59

20 - 39

<20

750 mg, liều duy nhất

500 mg, liều duy nhất

250 mg, liều duy nhất

Ngăn ngừa tái
phát herpes sinh dục

20 - 39

<20

125 mg/lần, ngày 2 lần, dùng hàng ngày
125 mg/lần, ngày 1 lần, dùng hàng ngày

10.2.4 Bị suy giảm miễn dịch

Điều trị

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều dùng

Zona

40-59

20-39

<20

500 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày

500 mg/lần, ngày 1 lần, trong 10 ngày

250 mg/lần, ngày 1 lần, trong 10 ngày 

Nhiễm herpes simplex niêm mạc, đợt cấp tái phát herpes môi/ sinh dục

≥40 20-39 <20
 

500 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày

500 mg/lần, ngày 1 lần, trong 7 ngày

250 mg/lần, ngày 1 lần, trong 7 ngày 

Ngăn ngừa tái

phát herpes sinh dục

20 - 39

<20

500 mg/lần, ngày 1 lần, dùng hàng ngày

250 mg/lần, ngày 1 lần, dùng hàng ngày

Người bệnh được thẩm phân máu: Phải uống famciclovir ngay sau mỗi lần thẩm phân vì penciclovir bị lấy đi trong quá trình thẩm phân máu với liều như sau: 250 mg (zona, nhiễm Herpes simplex da - niêm mạc tái phát có HIV), 125 mg (ngăn ngừa tái phát herpes sinh dục), uống 1 liều duy nhất 250 mg (tái phát herpes sinh dục, herpes môi).

10.2.5 Suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở người có chức năng gan còn bù (sinh khả dụng của penciclovir không bị ảnh hưởng trong viêm gan mạn tính, nghiện rượu, xơ hóa đường mật nguyên phát).

Dược động học của famciclovir ở người suy gan mất bù chưa được nghiên cứu.

Chú ý: Cần tư vấn cho người bệnh mắc herpes sinh dục và bạn tình để có sự hiểu biết về bệnh, về sự lây truyền và phối hợp tốt trong điều trị, ngăn ngừa được sự lây truyền sang người lành và sang trẻ sơ sinh.

Các thuốc chứa Famciclovir
Các thuốc chứa Famciclovir

11 Tương tác thuốc

Uống cùng famciclovir, probenecid có thể làm giảm bài tiết qua thận của chất chuyển hóa có hoạt tính penciclovir, dẫn đến làm tăng nồng độ penciclovir trong huyết tương. Quá trình chuyển hóa famciclovir thành penciclovir, một phần được xúc tác bởi aldehyde oxidase, do đó, các chất ức chế mạnh enzym này (như raloxifene) có thể có khả năng làm giảm sự hình thành penciclovir.

Tránh dùng đồng thời famciclovir với vắc xin thủy đậu, vắc xin zona do làm giảm tác dụng của các vắc xin này.

Famciclovir có thể làm giảm tác dụng của Talimogene laherparepvec. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của penciclovir.

12 Quá liều và xử trí

Cho đến nay, chưa có báo cáo nào quá liều trầm trọng famciclovir. Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng. Một số trường hợp suy thận cấp được báo cáo, nhưng xảy ra ở người có bệnh thận từ trước và dùng liều không thích hợp.

Penciclovir có thể thẩm phân máu được. Nồng độ penciclovir trong huyết tương giảm khoảng 75% sau 4 giờ thẩm phân máu. 

Cập nhật lần cuối: 2016.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Famciclovir

Fapinvir 500mg
Fapinvir 500mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633