Ethinylestradiol

23 sản phẩm

Ethinylestradiol

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết biên soạn dựa theo

Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba

Do Bộ Y Tế ban hành Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022

ETHINYLESTRADIOL 

Tên chung quốc tế: Ethinylestradiol. 

Mã ATC: G03CA01, L02AA03. 

Loại thuốc: Estrogen tổng hợp. 

1 Dạng thuốc và hàm lượng 

Viên nén: 0,05 mg. 

2 Dược lực học 

Estrogen được sử dụng chủ yếu làm một thành phần trong thuốc uống tránh thai và trong điều trị thay thế hormon ở phụ nữ sau mãn kinh, ít dùng hơn trong những chỉ định khác. Estrogen tác dụng chủ yếu do điều chỉnh biểu hiện của gen. Nội tiết tố ưa mỡ nảy khuếch tán thụ động qua màng tế bào và gắn vào thụ thể để chuyển đoạn vào trong nhân tế bảo và gắn vào đó để điều tiết phiên mã của gen đích. Tác dụng của các tương tác là do sản phẩm gen được tạo nên hoặc bị ức chế từ gen phụ thuộc estrogen. Đã thấy các thụ thể estrogen ở những mô phụ thuộc estrogen như ở đường sinh sản nữ, vú, tuyến yên, vùng dưới đồi, xương, gan và các mô khác. Thụ thể estrogen tương tác với những yếu tố điều tiết gen đặc hiệu là những chuỗi nucleotid được gọi là các yếu tố đáp ứng với estrogen, có trong đoạn điều tiết của gen đích. Tương tác giữa thụ thể và estrogen làm tăng hoặc giảm phiên mã gen điều hòa bởi nội tiết tố. Ngoài các yếu tố đáp ứng với estrogen, nhiều gen đáp ứng với estrogen chứa những yếu tố làm trung gian cho tác dụng của những nhân tố điều hòa khác. Ethinylestradiol có nhiều tác dụng dược lý gồm tác dụng làm tăng Estradiol huyết tương, làm giảm nồng độ FSH và LH, ức chế tiêu xương do tế bào hủy xương, làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và lipoprotein tỷ trọng thấp, làm tăng nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao trong huyết thanh, bảo tồn chức năng biểu mô và có tác dụng bảo vệ tử cung. Trước đây, estrogen liên hợp là những thuốc thường được dùng nhát đối với những rối loạn thời kỳ mãn kinh và liều dùng 625 microgam hàng ngày đã có hiệu quả trên đa số phụ nữ (mặc dù một số người bệnh cần dùng liều 1 250 microgam/ngày). Estrogen liên hợp và ethinylestradiol có hiệu lực khi uống khác nhau rất nhiều: 625 microgam estrogen liên hợp thường chỉ tương đương về mặt hoạt lực với 5 - 10 microgam ethinylestradiol. Ngược lại, phần lớn thuốc uống tránh thai kết hợp thông dụng hiện nay sử dụng mỗi ngày 20 - 35 microgam ethinylestradiol, liều estrogen dùng trong liệu pháp thay thế hormon sau mãn kinh thấp hơn nhiều so với liều dùng uống để tránh thụ thai. Vì những ADR của estrogen phụ thuộc vào liều, tỷ lệ xảy ra và mức độ nghiêm trọng của những ADR khi dùng thuốc uống tránh thai lớn hơn so với khi áp dụng liệu pháp thay thế hormon. Phải luôn cân nhắc giữa lợi ích của điều trị và nguy cơ ADR của estrogen đối với mỗi người bệnh. 

3 Dược động học 

Ethinylestradiol được hấp thu nhanh và nhiều ở ống tiêu hóa, ít bị chuyển hóa bước đầu tại gan so với estradiol. C đạt được sau khi uống 60 - 180 phút. Thuốc gắn nhiều vào Albumin (khác với các estrogen khác). Sinh khả dụng (uống): 40 - 45%. Gắn với albumin huyết tương: 95 - 98%. Thể tích phân bố: 3,5 ± 1,0 lít/kg. Thuốc được chuyển hóa ở gan qua quá trình hydroxyl hóa thông qua CYP3A4 và liên hợp. Các chất chuyển hóa được bài tiết theo nước tiểu và phân. Ethinylestradiol được thanh thải chậm và nửa đời thải trừ là 6 - 31 giờ. 

4 Chỉ định 

Cải thiện chất nhầy cổ tử cung và chuẩn bị niêm mạc tử cung như một phần của phương pháp điều trị hiếm muộn. 

Chỉ định của Ethinylestradiol
Chỉ định của Ethinylestradiol

5 Chống chỉ định 

Không dùng ethinylestradiol cho những người bệnh mang thai hoặc nghi mang thai vì gây nguy hại nghiêm trọng đối với thai; có hoặc nghi có u phụ thuộc estrogen; có hoặc nghi có ung thư vú; chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân; viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối hoặc rối loạn huyết khối nghẽn mạch kết hợp với việc sử dụng estrogen trước đây, đái tháo đường có biến chứng mạch máu to và mạch máu nhỏ, rối loạn chuyển hóa porphyrin, tiền sử hoặc đang có cơn đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim

Không khuyến cáo sử dụng trong các trường hợp sau: hút thuốc, đái tháo đường không biến chứng, tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết; béo phì (chỉ số khối cơ thể (BMI) = cân nặng chiều cao ≥ 30 kg/m2); xơ cứng tại; các khối u lành tính của vú và các bệnh lý tăng sản niêm mạc tử cung, lạc nội mạc tử cung, tăng prolactin huyết có hoặc không kèm theo xuất huyết; suy thận; ngứa do ứ mật hoặc tái phát trong lần mang thai trước; bệnh herpes ở phụ nữ mang thai; phối hợp với chất cảm ứng enzym; cho con bú. 

6 Thận trọng 

Phải thăm khám và hỏi kỹ bệnh sử người bệnh trước khi kê đơn ethinylestradiol và chú ý đặc biệt đến huyết áp, vú, các cơ quan ở bụng và tiểu khung, yếu tố nguy cơ huyết khối động mạch và tĩnh mạch và tất cả chống chỉ định hoặc thận trọng khi sử dụng. 

Phải theo dõi cẩn thận bệnh nhân có rối loạn chức năng tim hoặc thận, động kinh, đau nửa đầu, hen hoặc u xơ tử cung trong khi dùng thuốc vì các bệnh này có thể nặng lên. 

Nguy cơ bệnh huyết khối nghẽn mạch do dùng ethinylestradiol tăng theo tuổi và hút thuốc lá. Do đó, nữ trên 35 tuổi khi dùng thuốc phải được khuyên bỏ hút thuốc lá. 

Phải định lượng nồng độ Glucose, triglycerid trong máu, lúc đầu và định kỳ, đối với người bệnh có khuynh hướng bị đái tháo đường hoặc tăng triglycerid huyết. 

Các triệu chứng khởi phát có thể gợi ý biến chứng sắp xảy ra cần phải ngừng điều trị; nhức đầu dữ dội và bất thường, rối loạn mắt, tăng huyết áp, các dấu hiệu lâm sàng của viêm tĩnh mạch và thuyên tắc phổi. 

7 Thời kỳ mang thai 

Estrogen có thể gây quái thai nghiêm trọng khi dùng cho người mang thai. Tăng nguy cơ dị dạng bẩm sinh đã được thông báo gồm khuyết tật về tim mạch và các chi, sau khi dùng hormon sinh dục. Không dùng ethinylestradiol cho người mang thai. 

8 Thời kỳ cho con bú 

Estrogen phân bố vào sữa mẹ. Vì estrogen có thể gây ADR nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú mẹ, phải cân nhắc xem nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ. Khi mẹ cho con bú dùng estrogen, lượng và chất của sữa giảm đi. Tránh dùng thuốc cho đến khi cai sữa hoặc hết 6 tháng sau sinh 

9 Tác dụng không mong muốn (ADR) 

ADR phụ thuộc vào liều, thời gian điều trị, giới tính của người bệnh và trước hoặc sau mãn kinh ở nữ. Vì ADR phụ thuộc vào liều, tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của ADR này lớn hơn khi dùng thuốc uống tránh thai so với khi áp dụng liệu pháp thay thế hormon.

9.1 Thường gặp 

Dạ dày - ruột: buồn nôn, chán ăn, co cứng cơ bụng, trướng bụng. Nội tiết và chuyển hóa: to vú đàn ông, tăng cân nhanh, phủ. Khác: đau vú hoặc ấn vào đau, to vú. 

ADR thường gặp của Ethinylestradiol
ADR thường gặp của Ethinylestradiol

9.2 Ít gặp 

Dạ dày - ruột: ỉa chảy, nôn, viêm lợi

Sinh dục - niệu: chảy máu trong khi dùng thuốc, cường kinh, vô kinh, Đau Bụng Kinh (thống kinh). 

Tim mạch: tăng huyết áp, tạo cục huyết khối, huyết khối tắc mạch. Nội tiết và chuyển hóa: tăng calci huyết. 

TKTW: chóng mặt, thay đổi tình dục, múa giật, nhức đầu, nhức nửa đầu. 

Da: kích ứng da, rám da, sạm da

Mắt: không dung nạp kính áp tròng. 

Khác: u vú. 

9.3 Hiếm gặp 

Tim mạch: viêm tĩnh mạch huyết khối, nghẽn mạch phổi, nhồi máu 

cơ tim, đột quỵ. 

Gan: vàng da ứ mật. 

9.4 Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Phải ngừng dùng ethinylestradiol khi có bất cứ dấu hiệu nào của huyết khối nghẽn mạch, tăng huyết áp nặng, trầm cảm nặng, các test chức năng gan bất thường hoặc các vấn đề về thị lực (mất thị lực, mắt lồi, song thị.....). 

Buồn nôn và nôn là phản ứng đầu tiên của liệu pháp estrogen ở một số phụ nữ, nhưng phản ứng này có thể hết cùng với thời gian, và có thể giảm thiểu bằng uống estrogen cùng thức ăn hoặc ngay trước khi đi ngủ. Vú căng và ấn đau và phù có thể xảy ra, nhưng đôi khi có thể bớt khi giảm liều. 

Vì có nguy cơ ung thư niêm mạc tử cung do dùng estrogen đơn độc, phải dùng một progestogen chu kỳ ít nhất 12 ngày/tháng, thường dùng đường uống, cho tất cả các người bệnh nữ còn từ cung nguyên vẹn. Tuy vậy, cần thiết phải theo dõi sát tình trạng sức khỏe của tất cả các phụ nữ dùng estrogen. 

10 Liều lượng và cách dùng 

Ethinylestradiol được dùng uống. Liều lượng ethinylestradiol được xác định cho từng người tùy theo bệnh trạng, dung nạp và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu nguy cơ về tác dụng phụ, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. 

Cải thiện chất nhầy cổ tử cung và chuẩn bị niêm mạc tử cung như một phần của điều trị hiếm muộn: 0,05 - 0,1 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 13 của chu kỳ. Nên điều chỉnh việc điều trị theo chu kỳ của bệnh nhân. 

11 Tương tác thuốc 

Tương tác thuốc tránh phối hợp: Thuốc cảm ứng enzym: Thuốc chống co giật (phenobarbital, Phenytoin, primidon, carbamazepin), rifabutin, Rifampicin, Griseofulvin. Làm giảm hiệu quả của estrogen. Tương tác thận trọng khi phối hợp: Ciclosporin: Có thể tăng nồng độ ciclosporin, creatinin huyết thanh và transaminase trong tuần hoàn do giảm thải trừ ciclosporin qua gan. 

12 Quá liều và xử trí 

Quá liều estrogen cấp tính có thể gây buồn nôn và khi ngừng dùng thuốc có thể gây chảy máu ở phụ nữ. 

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. 

Cập nhật lần cuối: 2021
 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Ethinylestradiol

Northinor 125/30 mcg
Northinor 125/30 mcg
Liên hệ
Rosepire (Xanh)
Rosepire (Xanh)
170.000₫
Loacne
Loacne
50.000₫
 Mercilon MSD
Mercilon MSD
Liên hệ
Rosepire
Rosepire
Liên hệ
Belara
Belara
200.000₫
Miếng dán tránh thai Evra
Miếng dán tránh thai Evra
210.000₫
Gracial
Gracial
140.000₫
Yaz
Yaz
250.000₫
Yasmin
Yasmin
200.000₫
Vinafolin
Vinafolin
35.000₫
Tri - regol
Tri - regol
50.000₫
12 1/2

SO SÁNH SẢN PHẨM CÙNG HOẠT CHẤT

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633