Etamsylat

3 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Etamsylat

Bài viết biên soạn dựa theo

Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba

Do Bộ Y Tế ban hành Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022

ETAMSYLAT 

Tên chung quốc tế: Etamsylate

Mã ATC: B02BX01. 

Loại thuốc: Thuốc cầm máu. 

1 Dụng thuốc và hàm lượng 

Viên nén: 250 mg, 500 mg. 

Dung dịch tiêm: 250 mg/2 ml. 

2 Dược lực học 

Etamsylat là một thuốc cầm máu. Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chính sự kết dính bất thường của tiểu cầu. Etamsylat được dùng để phòng và kiểm soát chảy máu ở các mạch máu nhỏ. 

Một số chế phẩm chứa Etamsylat
Một số chế phẩm chứa Etamsylat

3 Dược động học 

Hấp thu: Etamsylat được hấp thu chậm qua Đường tiêu hóa. Sau khi uống 500 mg, Cmax đạt 15 microgam/ml sau 4 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg, nồng độ trong huyết tương đạt được là 30 microgam/ml sau 1 giờ. Nửa đời trong huyết tương khi tiêm tĩnh mạch là 1,9 giờ và tiêm bắp là 2,1 giờ. 

Phân bố: Thuốc liên kết với protein trong huyết tương vào khoảng 95%. Etamsylat phân bố được vào sữa mẹ. 

Thải trừ: Etamsylat được thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi qua nước tiểu (> 80%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 giờ với đường uống. 

4 Chỉ định 

Giảm mất máu trong phẫu thuật (như trong tai mũi họng, nhãn khoa, phụ khoa), đặc biệt là mất máu dạng mảng, đang dùng thuốc chống đông máu. 

Chảy máu ở mạch máu nhỏ. 

Điều trị mất máu trong thời gian ngắn trong chứng rong kinh (đa kinh) không do các nguyên nhân cơ năng. 

Etamsylat hiệu quả kém hơn các phương pháp điều trị khác trong việc kiểm soát chảy máu kinh nguyệt nhiều (acid tranexamic, Acid mefenamic), vì vậy thuốc không được khuyến cáo. 

5 Chống chỉ định 

Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. 

Mẫn cảm với etamsylat. 

6 Thận trọng 

Trước khi dùng thuốc, cần loại trừ nguyên nhân về cấu trúc, giải phẫu gây rong kinh hoặc u xơ tử cung

Thận trọng khi dùng etamsylat cho người đang hoặc đã có tiền sử viêm tắc tĩnh mạch (như đột quỵ, nghẽn động mạch phổi, nghẽn tĩnh mạch sâu) vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo. 

Chú ý chế phẩm etamsylat có chứa sulfit có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng và gây co thắt phế quản. 

Thận trọng với bệnh nhân hen, dị ứng hoặc có tiền sử phản ứng dị ứng với thuốc do các chế phẩm etamsylat có chứa natri sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ. 

Một số trường hợp xuất hiện sốt khi dùng etamsylat và tái phát khi dùng nhắc lại. Trong trường hợp đó nên ngừng điều trị. 

7 Thời kỳ mang thai và cho con bú

7.1 Thời kỳ mang thai

Dữ liệu dùng etamsylat ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Thực nghiệm trên động vật không thấy có bằng chứng về độc tính trên sinh sản. Để thận trọng, nhà sản xuất khuyên tốt nhất là nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. 

Thận trọng dùng Etamsylat đối với phụ nữ có thai
Thận trọng dùng Etamsylat đối với phụ nữ có thai

7.2 Thời kỳ cho con bú 

Không nên dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú vì thuốc phân bố được qua sữa mẹ. 

8 Tác dụng không mong muốn (ADR) 

8.1 Thường gặp 

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy. 

Khác: sốt, đau đầu, ban da. 

8.2 Ít gặp 

Tim mạch: tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo, hạ huyết áp. 

8.3 Chưa xác định được tần suất 

Huyết học: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. 

Khác: mề đay. 

8.4 Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Nếu người bệnh đau đầu, ban da thì cần giảm liều. Nếu người bệnh xuất hiện phản ứng tăng nhạy cảm như mề đay, cần ngừng thuốc. Uống etamsylat sau khi ăn giúp hạn chế rối loạn tiêu hóa. 

9 Liều lượng và cách dùng 

9.1 Điều trị ngắn hạn mất máu trong chứng rong kinh

Uống 500 mg/ lần x 4 lần/ngày, trong thời gian kinh nguyệt. 

9.2 Kiểm soát chảy máu sau khi phẫu thuật

Người lớn: 

  • Trước phẫu thuật: có thể uống 500 mg/lần x 3 lần/ngày, trong 3 ngày; hoặc trước khi phẫu thuật 1 giờ tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch liều 500 mg. 

  • Trong phẫu thuật: Có thể dùng liều tiêm tĩnh mạch 500 mg nếu cần. 

  • Sau phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 250 mg/lần 2 lần/ngày; hoặc uống 500 mg/lần x 3 lần/ngày. 

  • Đối với cấp cứu: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 500 - 750 mg/lần, 3 lần/ngày. 

Trẻ em: Dùng 1/2 liều người lớn. 

Chú ý: Có thể hòa tan dung dịch tiêm trong 1/2 cốc nước để uống, cũng có thể dùng để băng bó cầm máu tại chỗ. 

10 Tương tác tương kỵ

10.1 Tương tác

Hiện chưa có dữ liệu phát hiện những tương tác có ý nghĩa lâm sàng. 

10.2 Tương kỵ 

Hiện không có dữ liệu. Không trộn dung dịch tiêm etamsylat với thuốc nào khác. 

11 Quá liều và xử trí 

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều etamsylat. Điều trị triệu chứng nếu cần. 

Cập nhật lần cuối: 2021

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Etamsylat

Ospolot 250
Ospolot 250
Liên hệ
VinCynon 250mg/2ml
VinCynon 250mg/2ml
60.000₫
Cyclonamine 12,5%
Cyclonamine 12,5%
190.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633