Axit Eicosapentaenoic (EPA)

120 sản phẩm

Axit Eicosapentaenoic (EPA)

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Hoạt chất EPA được biết đến/ sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị bệnh tim, ngăn ngừa cơn đau tim và trầm cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về hoạt chất này.

1 Tổng quan về hoạt chất EPA

1.1 EPA là chất gì ?

EPA là viết tắt của từ gì ? Axit Eicosapentaenoic (EPA) là một trong một số axit béo omega-3. Nó được tìm thấy trong các loại cá béo nước lạnh, chẳng hạn như cá hồi. Nó cũng được tìm thấy trong chất bổ sung dầu cá, cùng với axit docosahexaenoic (DHA).

Axit béo omega-3 là một phần của chế độ ăn uống lành mạnh giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Nhận thêm EPA trong chế độ ăn uống có tác dụng tích cực đối với bệnh tim mạch vành, chất béo trung tính cao (chất béo trong máu), huyết áp cao và viêm nhiễm.

1.2 Nguồn dinh dưỡng chứa EPA

EPA được tìm thấy trong các loại cá béo nước lạnh, bao gồm cá hồi, cá ngừ, cá thu, cá mòi, động vật có vỏ và cá trích. Mặc dù một số loại cá này chứa hàm lượng thủy ngân thấp nhưng theo Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), việc ăn nhiều khẩu phần cá mỗi tuần không gây nguy hiểm cho người khỏe mạnh và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai nên tránh cá thu, cá mập, cá kiếm và cá ngói Đại Tây Dương và ăn ít hơn 170g. Những loại cá này có xu hướng chứa nhiều thủy ngân hơn.

CTCT của DHA và EPA

2 EPA có tác dụng gì ?

Sự hấp thụ và chuyển hóa tổng thể của axit béo không bão hòa đa là một quá trình phức tạp. 

So với dạng triglycerid tự nhiên, EPA ở dạng ethyl ester được hấp thu tốt hơn khi dùng cùng với chất béo (như bữa ăn nhiều chất béo hoặc dầu ô liu) hoặc trong bữa ăn thông thường, nhưng hấp thu kém nếu dùng cùng với thực phẩm ít chất béo. hoặc không có thức ăn. Tuy nhiên, EPA ở dạng ethyl ester đã được chứng minh là có Sinh khả dụng thấp hơn so với chất béo trung tính tự nhiên, chất béo trung tính tái este hóa hoặc các dạng axit béo tự do.

Sau khi uống, quá trình khử ester của ethyl-EPA sẽ giải phóng EPA dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính, sau đó được hấp thu ở ruột non. Chất béo trong chế độ ăn, kích thích các enzyme tuyến tụy, làm tăng sự hấp thu axit béo omega-3, trong khi các ion Canxi ảnh hưởng đến sự hấp thu bằng cách liên kết với các axit béo tự do và làm giảm khả dụng sinh học của chúng. Không giống như lipid trong chế độ ăn uống chủ yếu phụ thuộc vào Lipase tuyến tụy, sự hấp thụ este ethyl của axit béo không bão hòa đa cũng cần carboxyl ester lipase (lipase phụ thuộc muối mật) để tách axit béo tự do khỏi liên kết este. Sau khi được hấp thụ, nồng độ EPA trong huyết tương đạt đỉnh trong khoảng 5 giờ và thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình là khoảng 88 L. 

Chuyển hóa CYP-450 là con đường thải trừ thứ yếu và EPA không được bài tiết qua thận. EPA tổng số và tự do trong huyết tương, cộng với EPA được tích hợp vào màng tế bào (tức là hệ thần kinh trung ương, võng mạc, cơ tim) tạo thành phần nội sinh, vượt xa lượng được đưa vào ngoại sinh từ thực phẩm, thực phẩm bổ sung hoặc dược phẩm. 

3 Chỉ định của EPA

EPA là thuốc theo toa được FDA Hoa Kỳ phê chuẩn để giảm mức chất béo trung tính. Là một chất bổ sung, mọi người thường sử dụng EPA để điều trị bệnh tim, ngăn ngừa cơn đau tim và trầm cảm . Nó cũng được sử dụng cho các tác dụng phụ liên quan đến hóa trị, bệnh tiểu đường, phục hồi sau phẫu thuật và nhiều mục đích khác, nhưng không có bằng chứng khoa học tốt nào hỗ trợ nhiều công dụng khác này.

Nhóm Omega 3

4 Liều dùng - Cách dùng của EPA

EPA thường được tiêu thụ trong chế độ ăn uống. Các nguồn bao gồm cá nước lạnh, bao gồm cá thu, cá trích, cá ngừ, cá bơn, cá hồi, gan cá tuyết , mỡ cá voi và mỡ hải cẩu.

Trong các chất bổ sung, EPA thường được người lớn sử dụng với liều 1-2 gram qua đường uống hàng ngày trong tối đa 6 tháng. 

==>> Xem thêm về hoạt chất: DHA - Hoạt chất bổ sung chất dinh dưỡng cho mọi đối tượng

5 Tác dụng không mong muốn của EPA

EPA có thể an toàn khi dùng dưới dạng thuốc theo toa hoặc dạng dầu cá. Nó đã được sử dụng an toàn lên đến 7 năm. Hầu hết các tác dụng phụ đều nhẹ và có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy hoặc ợ hơi. Dùng EPA trong bữa ăn có thể làm giảm các tác dụng phụ này.

EPA có thể an toàn khi được sử dụng như một phần của dầu từ tảo (dầu tảo) trong tối đa 12 tuần. Nhưng dùng EPA và các axit béo omega-3 khác với liều lượng lớn hơn 3 gram mỗi ngày có thể không an toàn. Những liều cao hơn này có thể làm chậm quá trình đông máu và tăng nguy cơ chảy máu. Giới hạn lượng tiêu thụ từ các chất bổ sung không quá 2 gram mỗi ngày trừ khi các chuyên gia y tế đồng ý sử dụng

6 Tương tác thuốc của EPA

Thuốc huyết áp: Dầu Cá có thể làm giảm huyết áp, do đó nó có thể làm cho tác dụng của thuốc huyết áp theo toa mạnh hơn.

Chất làm loãng máu (thuốc chống đông máu và kháng tiểu cầu): EPA trong chất bổ sung dầu cá có thể làm tăng thời gian chảy máu, vì vậy dầu cá có thể khiến các loại thuốc này hoạt động mạnh hơn. Điều tương tự dường như không đúng với riêng DHA. Thuốc làm loãng máu bao gồm warfarin (Coumadin), Clopidogrel (Plavix) và aspirin.

Thuốc trị tiểu đường: Về mặt lý thuyết, bổ sung dầu cá có thể làm giảm lượng đường trong máu và có thể làm cho thuốc trị tiểu đường hoạt động mạnh hơn.

Aspirin: Dùng chung với Aspirin, dầu cá có thể giúp điều trị một số dạng bệnh tim. Tuy nhiên, sự kết hợp này cũng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. 

Cyclosporine: Axit béo omega-3 có thể làm giảm một số tác dụng phụ của Cyclosporine, loại thuốc thường được sử dụng để ngăn chặn sự thải ghép ở người nhận ghép tạng..

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Amlodipin: Thuốc hạ áp chẹn kênh Calci - Dược thư Quốc Gia Việt Nam 2022

7 Thận trọng khi sử dụng

Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có đủ bằng chứng dữ liệu an toàn sử dụng trên những đối tượng này.

Nhịp tim không đều ( loạn nhịp tim ) : EPA có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều. Nên hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nên người bệnh có nhịp tim không đều.

8 Nghiên cứu về EPA ảnh hưởng lên vận động viên như thế nào?

Axit béo omega-3, cụ thể là axit eicosapentanoic (EPA, 20:5n-3) và axit docosahexanoic (DHA, 22:6n-3) đang ngày càng nhận được sự quan tâm trong dinh dưỡng thể thao. Mặc dù trọng tâm thường là của các vận động viên, nhưng vẫn còn câu hỏi liệu tình trạng tập luyện khác nhau giữa vận động viên và người nghiệp dư có ảnh hưởng đến phản ứng với EPA/DHA hay không và liệu người nghiệp dư có được hưởng lợi từ việc bổ sung EPA/DHA hay không. Chúng tôi kiểm tra nghiêm túc hiệu quả của EPA/DHA đối với hiệu suất, khả năng phục hồi và chấn thương/giảm nguy cơ bệnh tật ở các vận động viên cũng như những người nghiệp dư. Các nghiên cứu liên quan được thực hiện ở những người nghiệp dư sẽ không chỉ mở rộng cơ sở bằng chứng mà còn làm sáng tỏ hơn về tác dụng của EPA/DHA ở những người được đào tạo chuyên nghiệp so với những người không chuyên. Nhìn chung, các nghiên cứu về việc bổ sung EPA/DHA trong hoạt động thể thao còn ít và thiết kế nghiên cứu khá đa dạng. Một số nghiên cứu cho thấy tác dụng có lợi tiềm tàng của EPA/DHA đối với hiệu suất bằng cách cải thiện khả năng chịu đựng và làm chậm cơn đau nhức cơ bắp, cũng như các dấu hiệu liên quan đến tăng cường phục hồi và điều chế miễn dịch. Phần lớn các nghiên cứu này được thực hiện ở những người nghiệp dư. Mặc dù bằng chứng dường như ủng hộ rộng rãi những tác dụng có lợi của việc bổ sung EPA/DHA đối với vận động viên và hơn thế nữa ở những người nghiệp dư, nhưng những kết luận chắc chắn và khuyến nghị rõ ràng về việc sử dụng chất bổ sung EPA/DHA hiện đang bị cản trở do việc chuyển đổi không nhất quán sang các tiêu chí lâm sàng.

9 Các dạng bào chế phổ biến của EPA

EPA được bào chế dưới dạng kết hợp cùng với các loại omega cũng như các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể dưới dạng dầu, sữa, viên nén, viên nén,... Do ở dạng phối hợp cùng với bào chế khác nhau như DHA, EPA cho bé, cho người lớn,.... nên các chế phẩm cũng có đa dạng các hàm lượng.

Một vài sản phẩm phổ biến chứa EPA trên thị trường hiện nay như: Fish Oil 1000mg Kirkland Signature, Nataluc, Sữa Bột HIUP, ….

Sản phẩm chứa EPA

10 Tài liệu tham khảo

  1. Được viết bởi chuyên gia của Drugs.com. EPA, Drugs.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.
  2. Tác giả Frank Thielecke và cộng sự, ngày đăng báo năm 2020. Omega-3 Fatty Acids for Sport Performance-Are They Equally Beneficial for Athletes and Amateurs? A Narrative Review, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.
     
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Axit Eicosapentaenoic (EPA)

Brauer Baby & Kids Ultra Pure Cod Liver Oil With DHA
Brauer Baby & Kids Ultra Pure Cod Liver Oil With DHA
Liên hệ
BioAmicus Omega-3
BioAmicus Omega-3
Liên hệ
Prenatal DHA lọ 30 viên
Prenatal DHA lọ 30 viên
Liên hệ
Harp Seal Omega-3 Hàn Quốc
Harp Seal Omega-3 Hàn Quốc
Liên hệ
UBB Pre-Natchoice
UBB Pre-Natchoice
Liên hệ
Omega 3-6-9 EPA DHA Fish oil Nature Gif
Omega 3-6-9 EPA DHA Fish oil Nature Gif
Liên hệ
Shark Liver Oil Omega - 3
Shark Liver Oil Omega - 3
Liên hệ
Omega Vit
Omega Vit
Liên hệ
Blackmores Omega Double High Strength Fish Oil
Blackmores Omega Double High Strength Fish Oil
Liên hệ
Brauer Baby & Kids Ultra Pure DHA
Brauer Baby & Kids Ultra Pure DHA
Liên hệ
 Pre IQ
Pre IQ
Liên hệ
VitaHealth Salmon Fish Oil 100 viên
VitaHealth Salmon Fish Oil 100 viên
Liên hệ

SO SÁNH SẢN PHẨM CÙNG HOẠT CHẤT

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633