Dostarlimab
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Dostarlimab
Biệt dược thường gặp: Jemperli
Phân loại: Chất ức chế PD-1/PD-L1
Mã ATC: L01FF07
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm chứa hàm lượng 500mg Dostarlimab.
Dung dịch tiêm chứa hàm lượng 50mg/1mL Dostarlimab.
2 Dược lực học
Thiếu hụt sửa chữa không khớp (MMRd) là một đột biến di truyền cản trở quá trình sửa chữa các lỗi trong quá trình sao chép DNA. Trong ung thư nội mạc tử cung có liên quan đến thiếu hụt sửa chữa không khớp dMMR khoảng 13-30%. Các loại ung thư này nhạy cảm với việc chặn các thụ thể điểm kiểm tra miễn dịch PD-1 bằng kháng thể, Do đó, phối tử chết theo chương trình 1 1 (PD-L1) liên kết với các thụ thể PD-1 trên tế bào T để ức chế/tiêu diệt chúng, do đó ức chế quá trình ức chế miễn dịch.
Dostarlimab là kháng thể đơn dòng nhắm trực tiếp vào PD-1 và liên kết với chúng, ức chế sự tương tác với PD-L1 và PD-L2, phản ứng miễn dịch chống khối u được thực hiện.
3 Dược động học
Hấp thu: với liều tiêm tĩnh mạch 500mg trong 3 tuần thì giá trị nồng độ cao nhất là 171 mcg/mL, AUC là 35.730 mcg.h/mL.
Phân bố: Dostarlimab có Thể tích phân bố trung bình là 5.3 L.
Chuyển hoá: Dostarlimab được chuyển hoá qua con đường nào vẫn chưa được làm rõ, sự phân huỷ trong nội môi thành peptid nhỏ, và acid amin.
Thải trừ: Dostarlimab có thời gian bán thải trung bình là 25,4 ngày, giá trị Độ thanh thải là 0,007 L/h.
4 Chỉ định
Dostarlimab chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư nội mạc tử cung tái phát hoặc tiến triển do dMMR mà đã thất bại ở các phác đồ điều trị trước đó, trong đó có phác đồ chứa platium.
Thuốc cũng được chỉ định để điều trị khối u rắn thiếu hụt sửa chữa không phù hợp (dMMR) tái phát hoặc di căn đến các bộ phận khi thất bại với liệu pháp điều trị trước đó.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Dostarlimab.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo khi sử dụng thuốc ở người lớn điều trị ung thư nội mạc tử cung:
- Liều khởi đầu đến liều 4 là dùng 500mg tiêm tĩnh mạch trong 30 phút, mỗi 3 tuần/lần.
- Liều duy trì từ liều 5 trở đi dùng tiêm 1000mg tĩnh mạch trong 30 phút, mỗi 6 tuần.
Liều dùng khuyến cáo cho người lớn bị khối u rắn:
- Liều khởi đầu đến liều 4 là dùng 500mg tiêm tĩnh mạch trong 30 phút, mỗi 3 tuần/lần.
- Liều duy trì từ liều 5 trở đi dùng tiêm 1000mg tĩnh mạch trong 30 phút, mỗi 6 tuần.
Sử dụng cho đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc bệnh nhân gặp độc tính nghiêm trọng.
Trẻ em chưa có khuyến cáo liều dùng.
6.2 Cách dùng
Thuốc chỉ sử dụng đường truyền tĩnh mạch và được thực hiện tại bệnh viện bởi nhân viên y tế.
Thuốc được truyền chậm trong 30 phút theo lịch trình cố định và không dùng chung thuốc khác qua cùng một đường truyền.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp: mệt mỏi, giảm tế bào lympho, giảm Albumin, thiếu máu, tăng creatinin, buồn nôn, tăng phosphate kiềm, tiêu chảy, giảm natri, giảm Magie, táo bón, nôn mửa, giảm Kali, giảm bạch cầu, phát ban, ngứa, nhiễm trùng đường tiết niệu, ho, sốt, suy giáp.
Tác dụng phụ ít gặp: suy giáp do miễn dịch, tăng Canxi, tăng tổng bilirubin, tăng magie, cường giáp, viêm đại tràng, suy tuyến thượng thận.
Tác dụng phụ hiếm gặp: Viêm tuyến giáp, viêm gan và viêm thận do miễn dịch
8 Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu lâm sàng về tương tác của thuốc với các thuốc khác, nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng.
9 Thận trọng
Thuốc gây hại cho thai nhi nên trong quá trình dùng thuốc cần tránh thai hiệu quả, và kéo dài ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng.
Thuốc có thể làm nặng hơn tình trạng bệnh phổi hoặc bệnh về gan, nếu thấy các triệu chứng nghi ngờ cần thông báo với bác sĩ sớm nhất.
Viêm đại tràng đã có báo cáo khi sử dụng thuốc, nếu có tình trạng tiêu chảy, đau bụng, phân có nước, có máu có thể là cảnh báo của bệnh.
Các vấn đề nghiêm trọng về hormone liên quan đến tuyến thượng thận, tuyến yên, tuyến giáp đã có báo cáo.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị tiểu đường do thuốc làm thay đổi lượng đường trong máu.
Thuốc làm tăng nguy cơ đào thải ghép tạng, những đối tượng đang cấp ghép không sử dụng.
Các phản ứng nghiêm trọng trên da như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson đã có báo cáo, cần thông báo với bác sĩ ngay khi có dấu hiệu khác thường trên da.
Cẩn trọng các phản ứng liên quan đến truyền dịch khi dùng thuốc.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu về thuốc trên động vật cho thấy nguy cơ tử vong ở thai nhi, nên không dùng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ có thể mang thai cần tránh thai hiệu quả trong điều trị và kéo dài đến 4 tháng.
Chưa có báo cáo về an toàn của thuốc với trẻ bú mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị và kéo dài ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8°C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Dostarlimab. Drugbank. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Dostarlimab . Drugs.com. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Dostarlimab. Pubchem. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024