Dicyclomine (Dicycloverine)

4 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Dicyclomine (Dicycloverine)

Dicyclomine là amin bậc ba tổng hợp, chất chống co thắt. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết về hoạt chất Dicyclomine

1 Dược lý và cơ chế tác dụng

Dicyclomine là amin bậc ba tổng hợp, chất chống co thắt và kháng cholinergic có tác dụng ức chế hoạt động muscarin của acetylcholine trên các đầu dây thần kinh tự trị, làm giảm tiết dịch tiêu hóa và nhu động ruột.

Dicyclomine có hoạt tính rộng rãi chống lại các thụ thể acetylcholine muscarinic, nhưng đã được sử dụng chủ yếu cho các tình trạng Đường tiêu hóa bao gồm bệnh loét dạ dày tá tràng và các tình trạng đường tiêu hóa liên quan đến đau và co thắt.

Dicyclomine đã được chấp thuận sử dụng ở Hoa Kỳ để điều trị bệnh loét dạ dày vào năm 1996, nhưng hiện nay được sử dụng phổ biến hơn như một chất chống co thắt để điều trị hội chứng ruột kích thích.

Dicyclomine và hội chứng ruột kích thích
Dicyclomine và hội chứng ruột kích thích

2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh. Sinh khả dụng đường tiêm cao hơn đường uống. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là từ 60-90 phút.

Phân bố: Thẻ tích phân bố khi uống liều 20mg là 3,65L/kg.

Chuyển hóa: Chưa được nghiên cứu.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu khoảng 79,5% và 8,4% qua phân.

3 Chỉ định

Hội chứng ruột kích thích.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiêu hóa.

Viêm thực quản trào ngược.

Viêm loét đại tràng nặng.

Bệnh tăng nhãn áp.

Bệnh tắc nghẽn đường tiết niệu.

Bệnh nhược cơ.

Bệnh lỵ do vi khuẩn salmonella.

Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.

Phụ nữ đang cho con bú.

5 Liều dùng - Cách dùng

5.1 Hội chứng ruột kích thích

Tiêm bắp: Người lướn 10-20mg/lần x 4 lần/ngày trong 1-2 ngày.

5.2 Co thắt đường tiêu hóa

Người lớn: Uống 10-20mg/lần. Liều lượng phụ thuộc vaod tình trạng lâm sàng của người bệnh.

Trẻ em từ 6 tháng - dưới 2 tuổi: 5-10mg/lần x 3-4 lần/ngày.

Trẻ từ 2-12 tuổi: 10mg/lần/ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng theo liều của người lớn.

Cách dùng: Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

6 Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình điều trị bao gồm:

  • Chóng mặt, buồn ngủ.
  • Chóng váng, suy nhược.
  • Khô miệng, buồn nôn.
  • Rối loạn tiêu hóa, táo bón, đầy bụng.

Rất hiếm khi xảy ra phản ứng dị ứng.

Thông báo với bác sĩ tất cả những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải trong quá trình điều trị để được xử trí kịp thời.

7 Tương tác

Levodopa, một số loại thuốc chống nấm azole (ketoconazole, Itraconazole): Dicyclomine có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc này.

Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson, thuốc điều trị nhịp tim, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.

Rượu, thuốc kháng histamin, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc giảm đau opioid: Tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn lên thần kinh trung ương.

8 Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng đặc biệt bao gồm:

  • Bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành.
  • Suy tim.
  • Tăng huyết áp.
  • Nhịp tum nhanh.
  • Cường giáp.
  • Bệnh thần kinh tự trị.
  • Phì đai tiền liệt tuyến.
  • Viêm loét đại tràng mức độ nhẹ đến vừa.
  • Bệnh nhân phẫu thuật tim.
  • Bệnh nhân suy gan.
  • Trẻ em và người lớn tuổi.
  • Phụ nữ mang thai.

9 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Khô miệng, nhức đầu, buồn nôn, khó nuốt, kích thích thần kinh trung ương.

Xử trí: Điều trị triệu chứng. Tiến hành gây nôn và sử dụng than hoạt cho người bệnh. Có thể sử dụng thuốc an thần để kiểm soát các triệu chứng của hưng phấn thần kinh quá mức.

10 Nghiên cứu mới về hoạt chất Dicyclomine

Bệnh Parkinson (PD) là một rối loạn thoái hóa thần kinh tiến triển. Các yếu tố nguyên nhân chính làm tiến triển bệnh PD là tuổi tác, bất thường về gen, các yếu tố môi trường và sự thoái hóa của các tế bào thần kinh dopamin ở vùng chất đen. PD thường có tác dụng ức chế thuốc bổ đối với các tế bào thần kinh cholinergic trong giai đoạn đầu. Thuốc kháng cholinergic hoạt động bằng cách bình thường hóa sự mất cân bằng giữa dopamine trong giai đoạn đầu và giảm acetylcholine do run.

Sau khi tiến hành nghiên cứu trên động vật thí nghiệm, các nhà khoa học kết luận rằng, dicyclomine có thể là loại thuốc tiềm năng trong việc quản lý bệnh Parkinson.

11 Tài liệu tham khảo

Dicyclomine, MIMS. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.

Dicyclomine HCL - Uses, Side Effects, and More, WebMD. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.

Tác giả Maham Sanawar và cộng sự (Ngày đăng năm 2022). Investigation of anti-Parkinson activity of dicyclomine, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Dicyclomine (Dicycloverine)

Ahmcmil's
Ahmcmil's
Liên hệ
Mypeptin Syrup
Mypeptin Syrup
Liên hệ
Kremil-S
Kremil-S
100.000₫
Sudopam
Sudopam
90.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633