Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate

2 sản phẩm

Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate

Ngày đăng:

Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate được biết đến vai trò như một chất bảo quản, thường có trong mỹ phẩm và dược phẩm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại tá dược này.

1 Giới thiệu chung về Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate

1.1 Sodium Dehydroacetate là gì?

Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate là chất bảo quản tương đối mới, được sử dụng thay thế cho Sodium Benzoate, Paraben hay Kail Sorbate. Chất này có ứng dụng dùng làm thuốc diệt nấm, chất làm dẻo, kem đánh răng, chất bảo quản trong thực phẩm.

1.2 Tên gọi

Tên theo IUPAC: sodium;(1E)-1-(6-methyl-2,4-dioxopyran-3-ylidene)ethanolate

Tên gọi khác: E266

1.3 Công thức hóa học

CTPT: C8H7NaO4

Sodium Dehydroacetate hay SDHA có công thức cấu tạo là Na(CH3C5HO(O2)(CH3)CO). Đây là muối natri của Acid Dehydroacetic .

Sodium Dehydroacetate
Công thức cấu tạo của Sodium Dehydroacetate

2 Tính chất của Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate

2.1 Tính chất vật lý

Trạng thái: chất bột màu trắng, không mùi.

Trọng lượng phân tử: ~190 g/mol

Độ ổn định: Nó kháng nhiệt và kháng ánh sáng tốt, phơi ngoài nắng không phai màu, không  bị phân hủy và bay hơi với hơi nước trong quá trình chế biến  thực phẩm. Dung dịch của Sodium Dehydroacetate ổn định ở 1200C trong 2 giờ trong ở môi trường trung tính hoặc một chút kiềm.

Độ hòa tan: ở nhiệt độ 25 độ C, Sodium Dehydroacetate có độ hòa tan trong:

  • Propanediol: 48 g/100g
  • Nước:  33 g/100g
  • Glycerin: 15 g/100g
  • Ethanol : 1g/100g
  • Acetone:  0,2 g/100g.

2.2 Tính chất hóa học 

Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate có các phản ứng với Este, este sunfat, este photphat , este thiophotphat và este borat; Muối phenolic.

Sodium Dehydroacetate đạt hiệu quả sát khuẩn tốt trong cả môi trường axit, trung tính và kiềm. Sodium Dehydroacetate là chất bảo quản, ức chế đối với nấm men, nấm mốc, vi khuẩn, đặc biệt là nấm men và nấm mốc.

Cơ chế tác dụng kháng nấm: Sodium Dehydroacetate sẽ làm thay đổi tính thấm màng tế bào của sợi nấm. Hình thái sợi nấm bị thay đổi đáng kể, rõ rệt: mất tế bào chất, quá trình phân hủy chất và sự hòa tan các chất nội bào. SD còn gây ra sự giảm hàm lượng ATP nội bào trước 30 phút tiếp xúc. Sự tăng hoạt độ của Na + /K +-ATPase cũng được quan sát thấy, cho thấy ion Na + có thể xâm nhập vào tế bào và do đó làm xáo trộn việc cung cấp năng lượng.

3 Ứng dụng của Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate

3.1 Ứng dụng trong thực phẩm

Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate thường có trong các thực phẩm chế biến sẵn như là:

  • Bơ, bơ cô đặc, nấm và các loại tảo ăn được, sản phẩm đậu lên men, các loại nước ép trái cây và rau quả.
  • Các sản phẩm rau quả dầm dấm và ngâm nước muối; 
  • Các sản phẩm tinh bột.
  • Bánh mỳ, bánh ngọt; Các sản phẩm thịt chế biến, nấu chín.
  • Các loại Jambon, xúc xích (nướng, hun khói, hấp).

Chất này được sử dụng với tác dụng làm chất phụ gia, chất chống oxy hóa, chất cân bằng acid, chất bảo quản thực phẩm,.. giúp thực phẩm giữ được màu sắc, mùi vị ban đầu. Một ưu điểm khiến SDHA được sử dụng nhiều trong nền công nghiệp thực phẩm là do nó không làm ảnh hưởng đến hương vị của thực phẩm, không gây mùi khó chịu.

3.2 Ứng dụng trong y học và dược phẩm

Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate có thể sử dụng làm chất sát trùng, kháng khuẩn, kháng nấm

Tá dược này cũng có thể xuất hiện trong dược phẩm với vai trò chất bảo quản.

Xem thêm tá dược: Cetalkonium Chloride - Tá dược thường gặp trong thuốc mỡ 

4 Độ an toàn của tá dược

4.1 Độc tính

Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate được xếp loại có độc tính cấp tính khi dùng đường uống loại 4. Con người uống chất này ở mức 0,01 g/kg/ngày trong 150 ngày mà không có tác dụng phụ rõ ràng; Độc hại khi nuốt phải liều lượng cao (0,5-5,0 g/kg) -  bị nôn mửa, suy nhược, sững sờ và co giật.

4.2 Các biện pháp xử trí

  • Nếu dính vào mắt: Trước tiên, hãy kiểm tra kính áp tròng của nạn nhân và tháo kính ra nếu có. Rửa mắt nạn nhân bằng nước hoặc dung dịch muối thông thường trong 20 đến 30 phút đồng thời gọi điện đến bệnh viện hoặc trung tâm kiểm soát chất độc. Không bôi bất kỳ loại thuốc mỡ, dầu hoặc thuốc nào vào mắt nạn nhân mà không có hướng dẫn cụ thể của bác sĩ. NGAY LẬP TỨC vận chuyển nạn nhân sau khi rửa mắt đến bệnh viện ngay cả khi không có triệu chứng nào (chẳng hạn như mẩn đỏ hoặc kích ứng).
  • Dị ứng da: NGAY LẬP TỨC làm ngập vùng da bị ảnh hưởng bằng nước trong khi cởi bỏ và cách ly tất cả quần áo bị ô nhiễm. Nhẹ nhàng rửa kỹ tất cả các vùng da bị ảnh hưởng bằng xà phòng và nước . Nếu các triệu chứng như mẩn đỏ hoặc kích ứng xuất hiện, NGAY LẬP TỨC gọi bác sĩ và chuẩn bị chuyển nạn nhân đến bệnh viện để điều trị.
  • Không may hít phải: NGAY LẬP TỨC rời khỏi khu vực bị ô nhiễm; hít thở sâu không khí trong lành. Nếu các triệu chứng (chẳng hạn như thở khò khè, ho, khó thở hoặc nóng rát ở miệng, cổ họng hoặc ngực), hãy gọi bác sĩ và chuẩn bị chuyển nạn nhân đến bệnh viện. Cung cấp biện pháp bảo vệ hô hấp thích hợp cho người cứu hộ khi đi vào môi trường không xác định. Bất cứ khi nào có thể, nên sử dụng Thiết bị thở khép kín (SCBA); nếu không có sẵn, hãy sử dụng mức độ bảo vệ lớn hơn hoặc bằng mức được khuyên dùng trong Quần áo bảo hộ.
  • Nuốt phải với lượng lớn: KHÔNG G Y NÔN. Nếu nạn nhân tỉnh táo, không co giật, cho 1 hoặc 2 ly nước pha loãng hóa chất và NGAY LẬP TỨC gọi đến bệnh viện hoặc trung tâm chống độc. Hãy chuẩn bị để vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện nếu được bác sĩ khuyên. Nếu nạn nhân co giật hoặc bất tỉnh, không cho bất cứ thứ gì vào miệng, đảm bảo đường thở của nạn nhân thông thoáng và đặt nạn nhân nằm nghiêng, đầu thấp hơn thân. KHÔNG GÂY NÔN MỬA. NGAY LẬP TỨC chuyển nạn nhân đến bệnh viện.

Tham khảo thêm tá dược: Isomalt là chất làm ngọt không gây sâu răng cho người tiểu đường 

5 Chế phẩm

Dưới đây là một số hình ảnh về các chế phẩm có chứa Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate:

Sodium Dehydroacetate
Chế phẩm trên thị trường có chứa Sodium Dehydroacetate

6 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Xu Tang, Qiuli Ouyang, Guoxing Jing, Xingfeng Shao, Nengguo Tao (Ngày đăng 19 tháng 1 năm 2018). Antifungal mechanism of sodium dehydroacetate against Geotrichum citri-aurantii, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
  2. Tác giả Caterina Foti, Annarita Antelmi, Stefania Guida, Paolo Romita, Domenico Bonamonte (Ngày đăng tháng 9 - 10 năm 2012). Sodium dehydroacetate: an emerging allergen, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
  3. Chuyên gia PubChem. Sodium dehydroacetate | C8H7NaO4 | CID 23675081 - PubChem, PubChem. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.

Các sản phẩm có chứa Tá dược Sodium Dehydroacetate/Natri Dehydroacetate

Atids
Atids
120.000₫
Ineb Nasal Spray
Ineb Nasal Spray
285.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633