Decitabine
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Decitabine
Biệt dược thường gặp: Dacogen
Loại thuốc: Chất chống ung thư và điều hoà miễn dịch.
Mã ATC: L01BC58
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha Dung dịch tiêm truyền chứa hàm lượng 50mg Decitabine.
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 35mg Decitabine.
2 Dược lực học
Hội chứng loạn sản tủy (MDS) các nhóm các khối u có thể tiến triển trở thành bệnh bạch cầu tủy cấp tính thứ phát. Bệnh gồm những gen đột biến liên quan đến quá trình methyl hóa DNA.
Decitabine là chất ức chế methyl hóa DNA được sử dụng rộng rãi, chất này kích hoạt quá trình khử methyl dẫn đến sự tái hoạt liên tiếp các gen ức chế khối u. Decitabine là một chất tương tự tiền chất của nucleotide tự nhiên 2'-deoxycytidine, được phosphoryl hóa thành decitabine triphosphate, chất này kết hợp vào DNA, làm cạn kiệt methyltransferase DNA và gây ra tình trạng giảm methyl hóa DNA phụ thuộc vào quá trình sao chép. Ở nồng độ cao, hoạt chất này còn gây đứt gãy sợi đôi và chết tế bào.
3 Dược động học
Hấp thu: giá trị nồng độ tối đa trong huyết tương khi tiêm thuốc đường tĩnh mạch Cmax là 73,8 ng/mL, AUC là 163 ng*h/mL với liều thuốc là 15 mg/m2 trong ba giờ, cứ sau tám giờ trong ba ngày.
Phân bố: thuốc phân bố rất tốt trong dịch cơ thể, có Thể tích phân bố biểu kiến là 4,59 ± 1,42 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương thấp dưới 1%.
Chuyển hoá: quá trình chuyển hoá của Decitabine thông qua hoạt động deoxycytidine kinase, nucleotide monophosphate kinase và nucleotide diphosphate kinase. Phần lớn Decitabine được phosphoryl hoá, một phần nhỏ được khử amin.
Thải trừ: thời gian bán huỷ của thuốc là 0,62 giờ với liều 15 mg/m 2 và 0,54 giờ với liều 20 mg/m 2. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường nước tiểu.
4 Chỉ định
Decitabine được chỉ định trong điều trị hội chứng loạn sản tủy (MDS) - bệnh liên quan đến sự bất thường của sản sinh tế bào máu trong tủy xương. Ngoài ra Decitabine cũng điều trị một số loại bệnh thiếu máu.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Decitabine.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Sử dụng Decitabine được chia làm 2 phác đồ:
Phác đồ 1: dùng liều 15 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó lặp lại mỗi 8 giờ, tiêm liên tục trong 3 ngày, sau đó 6 tuần lặp lại chu kỳ này. Tuỳ vào đánh giá hiệu quả của quá trình phục hồi, có thể hoãn chu kỳ tiếp theo hoặc giảm liều.
Phác đồ 2: dùng liều 20 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ; lặp lại liên tục trong 5 ngày; lặp lại chu kỳ này sau mỗi 4 tuần. Nếu có tình trạng suy tủy, các chu kỳ điều trị tiếp theo nên được hoãn lại cho đến khi kiểm tra huyết học thấy sự hồi phục.
6.2 Cách dùng
Thuốc được sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch nên thực hiện tại các cơ sở y tế để được chăm sóc và xử lý tình huống khẩn cấp kịp thời.
Dung dịch tiêm được pha trong môi trường vô trùng, kiểm tra bột tiêm nguyên vẹn, không biến màu, không vón cục.
7 Tác dụng không mong muốn
Phản ứng có hại thường gặp nhất bao gồm:
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn tim: suy tim, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, khó nuốt, buồn nôn, trào ngược dạ dày thực quản, đau miệng, viêm miệng.
- Rối loạn chung: suy nhược, mệt mỏi, ớn lạnh, đau ngực, phù nề, sốt
- Rối loạn nhiễm trùng: viêm mô tế bào, bệnh nấm miệng, viêm phổi, viêm xoang, nhiễm trùng tiết niệu, áp xe răng…
- Rối loạn chuyển hoá: chán ăn, mất nước, tăng đường huyết, hạ Kali máu, hạ Magie máu.
- Rối loạn cơ xương và mô: đau khớp, đau lưng, đau xương, co thắt cơ, yếu cơ, đau cơ xương.
- Rối loạn thần kinh: chóng mặt, đau đầu, lo lắng, bối rối, trầm cảm, mất ngủ.
- Rối loạn hô hấp: ho, khó thở, đau họng, chảy máu cam.
- Rối loạn da và mô dưới da: ngứa, phát ban, xuất huyết da.
8 Tương tác thuốc
Chưa có nhiều dữ liều nghiên cứu về tương tác của decitabine với các thuốc khác.
9 Thận trọng
Thuốc có thể gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi, nên có biện pháp tránh thai khi sử dụng thuốc và ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng với nữ, và 3 tháng sau liều cuối cùng với nam.
Thuốc làm tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng do giảm số lượng bạch cầu, nếu có triệu chứng ho, ớn lạnh, đau lưng, tiểu khó, tiểu rát cần thông báo ngay với bác sĩ.
Nguy cơ tăng chảy máu khi dùng thuốc, hạn chế va chạm, tiếp xúc các vật sắc nhọn, chấn thương trên da.
Thông báo với bác sĩ các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác có thể gặp.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thuốc tiêm Decitabine được nghiên cứu trên động vật cho thấy giảm tỷ lệ sống sót và giảm cân nặng ở thai nhi, vì vậy có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Bệnh nhân cần được cảnh báo về rủi ro tiềm ẩn của thuốc, phụ nữ trong thời kỳ sinh sản phải có biện pháp tránh thai hợp lý.
Chưa có những dữ liệu an toàn về sử dụng thuốc ở đối tượng này, các nghiên cứu về thuốc có qua được sữa mẹ hay không chưa rõ ràng nên mẹ cần ngưng thuốc Decitabine khi cho con bú.
11 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có thuốc giải đặc hiệu, nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugs.com. Decitabine. Drugs.com. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugbank. Decitabine. Drugbank. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
Tác giả Elias Jabbour và cộng sự (Ngày đăng tháng 6 năm 2008) Evolution of Decitabine Development. Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.