Đinh Lăng

127 sản phẩm

Đinh Lăng

Ngày đăng:
Cập nhật:

Đinh lăng được biết đến khá phổ biến với công dụng chữa suy nhược cơ thể, tiêu hóa kém, đau lưng, ho, cảm sốt, mụn nhọt, thiếu sữa và mệt mỏi sau sinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Đinh lăng.

1 Giới thiệu về cây Đinh lăng

Đinh Lăng hay còn được gọi là Cây gỏi cá, tên khoa học là Polyscias fruticosa (L.) Harms (Tieghemopanax fruticosus R. Vig.), thuộc họ Nhân Sâm - Araliaceae.

1.1 Đặc điểm thực vật

Cây nhỏ có dạng bụi, thân không nhẵn mịn, bị nhiều vết sẹo do lá rụng để lại, cao từ 0,8 đến 1,5 mét. Các lá kép mọc so le, có bẹ, phiến lá xẻ 2-3 lần lông chim. Mặt lá có răng cưa không đều, chóp nhọn và đều có cuống. Các lá kèm được hình thành dưới dạng phiến mỏng dính hai bên bẹ lá. Cụm hoa dạng chùm tán ở đầu cành, bao gồm nhiều hoa nhỏ, có hoa hợp tính. Lá bắc có hình tam giác nhọn hợp lại thành tổng bao lá bắc ở gốc cuống hoa. Quả hạch dẹt mang vòi nhụy và đài tồn tại, vỏ quả có màu xanh đậm và có những nốt tròn.

Đinh lăng - Vị thuốc trị suy nhược cơ thể, cảm sốt và tiêu hoá kém
Hình ảnh cây Đinh lăng

1.2 Thu hái và chế biến

Bộ phận dùng: Rễ, thân và lá - Radix, Caulis et Folium Polysciasis. 

Cây Polyscias có các bộ phận: rễ, thân và lá. Rễ thu hái từ cây trồng ít nhất 3 năm, rửa sạch và phơi khô ở nơi thoáng mát để giữ nguyên mùi thơm và chất lượng hoặc có thể được sấy khô. Khi sử dụng, rễ được tẩm nước Gừng tươi 5%, sau đó tẩm Mật Ong hoặc mật mía 5%. Lá có thể được thu hái quanh năm và thường được sử dụng tươi. 

1.3 Đặc điểm phân bố

Cây Đinh lăng có nguồn gốc từ các đảo Thái Bình Dương (Polynêdi) và thường được trồng để làm cảnh ở các đình chùa và các vườn gia đình. Tuy nhiên, từ năm 1961, khi biết được tác dụng bổ dưỡng của rễ Đinh lăng, người ta trồng nhiều ở các bệnh viện, trạm xá và vườn thuốc. Ngoài Việt Nam, cây Đinh lăng cũng phổ biến ở Trung Quốc, Lào và một số quốc gia khác.

Cây có khả năng tái sinh dinh dưỡng cao. Phương pháp trồng chủ yếu là giâm cành, chọn cành già và cắt thành đoạn ngắn khoảng 15-20cm, sau đó cắm nghiêng xuống đất. Thời điểm trồng thường vào tháng 4 và từ tháng 8-10. Cây Đinh lăng thích hợp với đất cao ráo, hơi ẩm và nhiều màu.

Đinh lăng - Vị thuốc trị suy nhược cơ thể, cảm sốt và tiêu hoá kém
Cây Đinh lăng

2 Thành phần hóa học

Trong rễ của Đinh lăng chứa glucosid, alcaloid, Saponin triterpen, tanin, 13 loại axit amin và vitamin B, trong khi thân và lá cũng có các chất này nhưng ở nồng độ thấp hơn. Ngoài ra, rễ và lá của cây còn chứa các saponin triterpen có cấu trúc oleanan như ladyginosid A (có trong rễ và lá), zingibrosid R1 (chỉ có trong lá) và các polysciosid A-H. Các polysaccharid và polyacetylen cũng có mặt trong cây. Lá của Đinh lăng cũng chứa một ít tinh dầu.

3 Tác dụng - Công dụng của cây Đinh lăng

3.1 Tác dụng dược lý 

Nước chiết từ rễ Đinh lăng đã được chứng minh có tác dụng làm tăng độ dẻo dai của cơ thể người và động vật thử nghiệm. Hiện nay, nó được sử dụng phổ biến trong việc tăng cường sinh lực, tăng cường tuần hoàn máu não và tăng sức đề kháng cho cơ thể.

3.2 Cây Đinh lăng có tác dụng gì?

Tính vị, tác dụng: Rễ Đinh lăng có vị ngọt, tính bình; lá vị nhạt, hơi đắng, tính bình; để bổ 5 tạng, giải độc, bổ huyết, tăng sữa, tiêu thực, tiêu sưng viêm. Đinh lăng được coi là một loại thuốc tăng cường sức khỏe. Nó tăng sức chịu đựng của cơ thể đối với các yếu tố bất lợi như kiệt sức, gia tốc và nóng. Đối với con người, Đinh lăng giúp nhịp tim trở lại bình thường nhanh chóng sau khi chạy và giúp cơ thể chịu nóng tốt hơn. Người bị suy nhược có thể dùng Đinh lăng để phục hồi sức khỏe, ăn ngon, ngủ tốt và tăng cân. Nó cũng giúp tử cung co bóp mạnh hơn. Đinh lăng ít độc hơn cả nhân sâm và khác với nhân sâm ở chỗ không làm tăng huyết áp.

Đinh lăng - Vị thuốc trị suy nhược cơ thể, cảm sốt và tiêu hoá kém
Dược liệu Đinh lăng

Rễ Đinh lăng được sử dụng trong thuốc bổ để chữa suy nhược cơ thể, tiêu hóa kém, thiếu sữa sau khi sinh, và mệt mỏi sau sinh. Nó cũng được sử dụng để chữa ho, ho ra máu, kiết lỵ, đau lưng, cảm sốt, mụn nhọt, sưng tấy, sưng vú và sốt ở Ấn Độ. Rễ Đinh lăng được sử dụng trong dân gian như một loại thuốc bổ và có nhiều công dụng khác nhau, bao gồm lợi sữa và thông tiểu.

Cách sử dụng: thường là dạng bột, dùng 2g trở lên mỗi ngày hoặc thái miếng phơi khô, ngày dùng 1-6g dạng thuốc sắc. Từ năm 1976, Học viện Quân y đã phối hợp với Xí nghiệp Dược phẩm 1 Bộ Y tế để sản xuất viên Đinh lăng 0.15g với tác dụng chữa suy mòn, sút cân, kém ăn kém ngủ, lao động mệt mỏi. Liều dùng thường là uống 2-3 lần/ngày, mỗi lần 2-3 viên. Vỏ cây cũng có thể được nghiền thành bột để dùng trong thuốc uống giảm nhiệt.

Uống lá Đinh lăng có tác dụng gì?

Để phòng ngừa bệnh kinh giật ở trẻ em, lá Đinh lăng sau khi phơi khô có thể dùng để lót gối hoặc trải giường. Phụ nữ sau khi sinh có thể uống nước sắc lá Đinh lăng khô để giúp cơ thể nhẹ nhõm, khỏe mạnh và tăng sản lượng sữa. Ngoài ra, có thể băm nhỏ lá tươi 50-100g kết hợp với bong bóng lợn, trộn với gạo nếp nấu cháo để lợi sữa. Ở Campuchia, người ta dùng lá Đinh lăng phối hợp với các loại thuốc khác để làm bột và hạ nhiệt, cũng như dùng như thuốc giảm đau. Lá cũng có thể dùng để xông và giúp trị chứng chóng mặt. Lá tươi giã nát cũng có thể đắp ngoài để trị viêm thần kinh, thấp khớp và các vết thương. Lá Đinh lăng có thể nhai và nuốt nước kết hợp với phèn để trị hóc xương cá. Ngoài ra, lá Đinh lăng còn có thể dùng làm gia vị cho gỏi cá.

Đinh lăng - Vị thuốc trị suy nhược cơ thể, cảm sốt và tiêu hoá kém
Tác dụng của lá Đinh lăng

Rượu Đinh lăng có tác dụng gì? Rượu Đinh lăng được làm bằng cách ngâm và chiết xuất từ rễ củ đinh lăng. Uống đều đặn giúp tăng cường sức khỏe tổng thể và tăng sức đề kháng. Rượu Đinh lăng có tác dụng hạ huyết áp, làm chậm nhịp tim, giảm trương lực cơ tim và cải thiện chức năng tiểu tiện và hô hấp. Nó cũng có thể giúp giảm căng thẳng và mệt mỏi, cải thiện chất lượng giấc ngủ. 

Lưu ý: Ngoài Đinh lăng, còn có một số loài khác thuộc chi Northopanax hoặc cùng họ và được gọi là Đinh lăng, như Đinh lăng lá tròn, Đinh lăng lá to, Đinh lăng đĩa... do đó cần phân biệt rõ ràng khi sử dụng.

4 Tài liệu tham khảo

  1. Nhận thức cây thuốc và dược liệu (Xuất bản năm 2021). Đinh lăng trang 74 - 75, Nhận thức cây thuốc và dược liệu. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.
  2. Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1 (Xuất bản năm 2021). Đinh lăng trang 90 - 91, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.

Các sản phẩm có chứa dược liệu Đinh Lăng

Bengink Max
Bengink Max
Liên hệ
Ginkgo Q10 IsoPharco
Ginkgo Q10 IsoPharco
Liên hệ
18B Ginseng Linhzhi Vinaphar
18B Ginseng Linhzhi Vinaphar
Liên hệ
Anti Motion Sickness 30ml
Anti Motion Sickness 30ml
140.000₫
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito (Lọ)
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito (Lọ)
80.000₫
Hoạt huyết dưỡng não Domesco 
Hoạt huyết dưỡng não Domesco 
Liên hệ
Hoạt Huyết Dưỡng Não Vinaphar
Hoạt Huyết Dưỡng Não Vinaphar
Liên hệ
Ginkgo biloba 240mg MediUSA
Ginkgo biloba 240mg MediUSA
75.000₫
Hoạt huyết dưỡng não Hongsam
Hoạt huyết dưỡng não Hongsam
Liên hệ
Hoạt Huyết Dưỡng Não Phúc Vinh
Hoạt Huyết Dưỡng Não Phúc Vinh
Liên hệ
Hoạt Huyết Dưỡng Não Dutamginko
Hoạt Huyết Dưỡng Não Dutamginko
Liên hệ
Ginkgo Biloba With Coenzyme - Q10
Ginkgo Biloba With Coenzyme - Q10
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633