Dabrafenib

4 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Dabrafenib

1 Tổng quan

Dabrafenib có công thức phân tử là C23H20F3N5O2S2

2 Dạng thuốc và hàm lượng

Dabrafenib được bào chế chủ yếu dạng viên nang, viên nén, viên hòa tan.

Một số thuốc chứa Dabrafenib trên thị trường: Tafinlar (dabrafenib) dạng viên nang hàm lượng 50 mg và 75 mg,  viên nén, hòa tan hàm lượng 10mg

3 Tác dụng dược lý

3.1 Dược lực học

Dabrafenib là một chất ức chế BRAF để điều trị ung thư hắc tố (melanoma) có đột biến BRAF V600E và V600K. BRAF là một protein kinase nằm trong con đường tín hiệu MAPK, có vai trò quan trọng trong sự phát triển và sinh trưởng của tế bào. Khi BRAF bị đột biến, nó có thể kích hoạt sự phát triển không kiểm soát của tế bào ung thư. Dabrafenib hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của protein BRAF bị đột biến này, giúp làm giảm sự tăng sinh và khả năng sống sót của tế bào ung thư.

3.2 Dược động học

Hấp thu: Dabrafenib có khả năng hấp thu tốt khi uống, với thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2-3h sau khi dùng.

Phân bố: Dabrafenib có thể phân bố rộng rãi trong các mô, với Vd ~ 40 L. Dabrafenib gắn kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin, với tỷ lệ lên tới 99%.

Chuyển hóa: Dabrafenib được chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi enzym CYP2C8 và CYP3A4. Một số chất chuyển hóa vẫn có hoạt tính sinh học, nhưng phần lớn là không có hoạt tính.

Thải trừ: T1/2 dabrafenib ~  8 giờ, được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 85%) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 6%).

4 Chỉ định - Chống chỉ định

4.1 Chỉ định

Dabrafenib được chỉ định trong các trường hợp sau:

Ung thư hắc tố (melanoma): Dabrafenib được sử dụng cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư hắc tố không thể phẫu thuật hoặc đã di căn, nhất là với người có đột biến BRAF V600E hoặc V600K.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Dabrafenib cũng được chỉ định cho bệnh nhân mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có đột biến BRAF V600E, thường được sử dụng phối hợp với trametinib, một chất ức chế MEK, để tăng hiệu quả điều trị.

4.2 Chống chỉ định

Dabrafenib không được sử dụng nếu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với Dabrafenib. 

5 Liều lượng và cách dùng

5.1 Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo là 150 mg/ngày, uống hai lần mỗi ngày

5.2 Cách dùng

Dabrafenib uống ít nhất 1h trước khi ăn hoặc 2h sau bữa ăn. Trong trường hợp quên liều Dabrafenib, không nên uống bù mà chỉ uống liều tiếp theo đúng lịch trình.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Cefadroxil: Kháng sinh cephalosporin thế hệ hai - Dược thư Quốc Gia 2022

6 Tác dụng không mong muốn (ADR)

Dabrafenib được báo cáo có thể gây tăng nồng độ ALT, phosphatase kiềm trong huyết thanh.

Dabrafenib có thể gây ra một số tác dụng phụ như phát ban, buồn nôn, nôn, sốt, mệt mỏi, đau cơ, khớp và xương

Ngoài ra, thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, xuất huyết, các vấn đề về mắt và da hoặc tăng đường huyết.

Một số trường hợp hiếm gặp có thể gây vấn đề về gan hoặc suy giảm chức năng tim mạch.

7 Tương tác

Dabrafenib + Quinacrin, Coumarin, Agmatin → làm giảm nồng độ các thuốc này

Dabrafenib + Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin) → tăng nồng độ Dabrafenib trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Dabrafenib + Thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampin, Carbamazepine, Phenytoin) → giảm nồng độ Dabrafenib, giảm hiệu quả điều trị.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Cefamandol: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 - Dược thư Quốc Gia 2022

8 Lưu ý khi sử dụng

Trước khi dùng Dabrafenib, cần thông báo cho bác sĩ nếu có vấn đề về gan, tim hoặc bệnh lý về mắt, tiền sử phẫu thuật.

Trong quá trình điều trị bằng Dabrafenib, nên theo dõi kỹ lưỡng các triệu chứng bất thường và báo ngay cho bác sĩ nếu có vấn đề gì xuất hiện.

Dabrafenib có thể gây hại nghiêm trọng cho thai nhi, nên không được dùng cho phụ nữ đang mang thai. Người sử dụng thuốc cần xác nhận tình trạng không mang thai trước khi điều trị và đảm bảo sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt thời gian dùng thuốc và ít nhất 2 tuần sau khi ngừng.

9 Nghiên cứu Kết hợp Dabrafenib và Trametinib so với kết hợp Nivolumab và Ipilimumab cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư hắc tố đột biến BRAF tiến triển : Thử nghiệm DREAMseq-ECOG-ACRIN EA6134

Nghiên cứu này nhằm so sánh hiệu quả của hai phương pháp điều trị cho bệnh nhân u hắc tố di căn mang đột biến BRAFV600, bao gồm liệu pháp kết hợp nivolumab/ipilimumab (ức chế PD-1/CTLA-4) và dabrafenib/trametinib (ức chế BRAF/MEK). Trong thử nghiệm pha III, bệnh nhân được chia ngẫu nhiên vào hai nhóm: nhóm A nhận nivolumab/ipilimumab và nhóm B nhận dabrafenib/trametinib. Khi bệnh tiến triển, bệnh nhân sẽ chuyển sang liệu pháp còn lại.

Kết quả chính cho thấy tỷ lệ sống sau 2 năm của nhóm A cao hơn (71.8%) so với nhóm B (51.5%). Tiến triển bệnh cũng chậm hơn ở nhóm A, với thời gian đáp ứng kéo dài hơn đáng kể. Mặc dù cả hai phương pháp điều trị đều có tỷ lệ đáp ứng tương tự (khoảng 43-47%), thời gian duy trì đáp ứng của nhóm A tốt hơn. Tác dụng phụ nghiêm trọng xuất hiện ở mức tương đương giữa hai nhóm.

Kết luận, liệu pháp kết hợp nivolumab/ipilimumab nên được ưu tiên làm phương pháp điều trị ban đầu cho phần lớn bệnh nhân trước khi cân nhắc sử dụng các thuốc ức chế BRAF/MEK khi cần thiết.

10 Tài liệu tham khảo

  1. Dabrafenib, Pubchem. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
  2. Tác giả Michael B Atkins và các cộng sự (Ngày đăng 10 tháng 1 năm 2023). Combination Dabrafenib and Trametinib Versus Combination Nivolumab and Ipilimumab for Patients With Advanced BRAF-Mutant Melanoma: The DREAMseq Trial-ECOG-ACRIN EA6134, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
  3. Dabrafenib, FDA. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
  4. Dabrafenib, FDA. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Dabrafenib

Tafinlar 75mg
Tafinlar 75mg
Liên hệ
Phodabra 75
Phodabra 75
Liên hệ
Dabradx 75mg
Dabradx 75mg
Liên hệ
LuciDabra 75mg
LuciDabra 75mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633