Cyproheptadine

7 sản phẩm

Ước tính: 3 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Cyproheptadine

Cyproheptadine là một loại thuốc kháng histamin và được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của dị ứng theo mùa, chẳng hạn như phát ban da, ngứa hoặc chảy nước mắt và nước mũi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Cyproheptadine.

1 Tổng quan

1.1 Lịch sử ra đời 

Cyproheptadine thế hệ mấy? Cyproheptadine là thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay và như một chất kích thích thèm ăn. Cyproheptadine có liên quan đến các trường hợp hiếm gặp về tổn thương gan rõ ràng trên lâm sàng.

Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1959 và được đưa vào sử dụng trong y tế vào năm 1961.

1.2 Mô tả hoạt chất Cyproheptadine

Mô tả hoạt chất Cyproheptadine

CTCT: 

  • C21H21N

Trạng thái:

  • Trọng lượng phân tử: 287.4 g/mol.
  • Hình thức: Chất rắn.
  • Điểm nóng chảy: 215 - 217°C.

2 Cyproheptadine là gì? 

2.1 Dược lực học

Cyproheptadine đã được quan sát thấy có tác dụng đối kháng một số tác dụng dược lực học của serotonin ở động vật thí nghiệm, bao gồm co thắt phế quản và ức chế mạch máu, và đã chứng minh hiệu quả tương tự trong việc đối kháng các tác dụng qua trung gian histamine . Lý do về hiệu quả của nó trong việc ngăn ngừa sốc phản vệ vẫn chưa được làm sáng tỏ nhưng dường như có liên quan đến tác dụng chống tiết serotonin của nó.

2.2 Dược lý

Thuốc chống ngứa

  • Các chất, thường dùng tại chỗ, có tác dụng giảm ngứa

Chất chống dị ứng

  • Các chất dùng để điều trị phản ứng dị ứng. Hầu hết các loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự giải phóng các chất trung gian gây viêm hoặc ức chế hoạt động của các chất trung gian được giải phóng trên tế bào đích của chúng.

Đại lý đường tiêu hóa

  • Thuốc được sử dụng vì tác dụng của chúng đối với hệ tiêu hóa, như kiểm soát độ axit dạ dày, điều chỉnh nhu động Đường tiêu hóa và lưu lượng nước, đồng thời cải thiện tiêu hóa.

Thuốc đối kháng Histamin H1

  • Thuốc liên kết có chọn lọc nhưng không kích hoạt thụ thể histamin H1, do đó ngăn chặn hoạt động của histamin nội sinh. Bao gồm ở đây là các thuốc kháng histamin cổ điển có tác dụng đối kháng hoặc ngăn chặn tác dụng của histamin chủ yếu trong trường hợp quá mẫn tức thời. Chúng hoạt động trong phế quản, mao mạch và một số cơ trơn khác và được sử dụng để ngăn ngừa hoặc làm giảm tình trạng say tàu xe, viêm mũi theo mùa, viêm da dị ứng và gây buồn ngủ. Tác dụng ngăn chặn thụ thể H1 của hệ thần kinh trung ương vẫn chưa được hiểu rõ.

Thuốc đối kháng serotonin

  • Thuốc liên kết nhưng không kích hoạt thụ thể serotonin, do đó ngăn chặn hoạt động của chất chủ vận thụ thể serotonin hoặc serotonin.

2.3 Dược động học

Hấp thu: 

  • Một nghiên cứu duy nhất kiểm tra sự khác biệt về sự hấp thu của cyproheptadine dùng đường uống so với tiêm dưới lưỡi ở năm người đàn ông khỏe mạnh đã cho thấy Cmax trung bình lần lượt là 30,0 mcg/L và 4,0 mcg/L, và AUC trung bình là 209 mcg.h/L và 25. mcg.h/L, tương ứng. Tmax của cyproheptadine dùng đường uống và ngậm dưới lưỡi lần lượt là 4 giờ và 9,6 giờ.

Loại bỏ: 

  • Khoảng 2-20% hoạt tính phóng xạ từ liều cyproheptadine được đánh dấu bằng đường uống được bài tiết qua phân, trong đó khoảng 34% là thuốc gốc không đổi (ít hơn 5,7% tổng liều). Ít nhất 40% chất phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu.

Chuyển hóa:

  • Chất chuyển hóa chính được tìm thấy trong nước tiểu người được xác định là liên hợp ammonium glucuronide bậc bốn của cyproheptadine.

2.4 Cơ chế hoạt động

Cyproheptadine dường như phát huy tác dụng kháng histamin và kháng serotonin bằng cách cạnh tranh với histamin và serotonin tự do để liên kết với các thụ thể tương ứng của chúng. Sự đối kháng của serotonin trên trung tâm thèm ăn của vùng dưới đồi có thể giải thích cho khả năng kích thích sự thèm ăn của cyproheptadine.

3 Chỉ định - Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Cyproheptadine được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị các triệu chứng dị ứng khác nhau - bao gồm bệnh da liễu, viêm mũi, viêm kết mạc và nổi mề đay.
  • Điều trị ngứa và kích thích thèm ăn.
  • Bổ sung để điều trị chứng đau đầu do mạch máu. 
  • Cyproheptadine cũng được sử dụng ngoài nhãn hiệu để điều trị hội chứng serotonin.

3.2 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Cyproheptadine đối với những trường hợp sau: 

  • Tăng nhãn áp góc đóng, loét dạ dày tá tràng, tắc nghẽn tá tràng.
  • Phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn cổ bàng quang hoặc có khuynh hướng bí tiểu.
  • Bệnh nhân đang điều trị cơn hen cấp.
  • Trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
  • Bệnh nhân cao tuổi và suy nhược.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Sử dụng đồng thời với MAOIs.

4 Liều dùng - Cách dùng

4.1 Liều dùng

Trẻ em: 0,25 mg/kg/ngày.

Từ 2 đến 6 tuổi: Liều thông thường là 2 mg/lần x 2 - 3 lần/ngày. Liều không được vượt quá 12 mg/ngày.

Từ 7 đến 14 tuổi: Liều thông thường là 4 mg/lần x 2 - 3 lần/ngày. Liều không được vượt quá 16 mg/ngày.

Người lớn: Tổng liều hàng ngày cho người lớn không được vượt quá 0,5 mg/kg/ngày.

Phạm vi điều trị là 4 đến 20 mg mỗi ngày, với phần lớn bệnh nhân cần 12 đến 16 mg mỗi ngày. Một số bệnh nhân thỉnh thoảng có thể cần tới 32 mg mỗi ngày để giảm đau hiệu quả. Nên bắt đầu dùng liều 4 mg (1 viên) ba lần một ngày và điều chỉnh tùy theo thể trạng và phản ứng của bệnh nhân.

4.2 Cách dùng

Thuốc có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Tuy nhiên, nên uống cùng với thức ăn nếu bạn bị đau dạ dày. Liều lượng nên được cá nhân hóa theo nhu cầu và đáp ứng hiệu quả của từng bệnh nhân.

5 Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng bất lợi đã được báo cáo khi sử dụng thuốc kháng histamin (Cyproheptadine) như sau:

  • Hệ thần kinh trung ương: An thần và buồn ngủ (thường thoáng qua), chóng mặt, rối loạn phối hợp, lú lẫn, bồn chồn, kích thích, hồi hộp, run, khó chịu, mất ngủ, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, hưng phấn, ảo giác, cuồng loạn, ngất xỉu.
  • Da: Biểu hiện dị ứng như phát ban và phù nề, đổ mồ hôi quá nhiều, nổi mề đay, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Các giác quan đặc biệt: Viêm mê đạo cấp tính, mờ mắt, nhìn đôi, chóng mặt, ù tai.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, sốc phản vệ.
  • Huyết học: Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, đau vùng thượng vị, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, vàng da.
  • Tiết niệu sinh dục: Tiểu nhiều lần, tiểu khó, bí tiểu, kinh nguyệt sớm.
  • Hô hấp: Khô mũi và họng, đờm dịch tiết phế quản, tức ngực và thở khò khè, nghẹt mũi.
  • Khác: Mệt mỏi, ớn lạnh, nhức đầu, tăng cảm giác thèm ăn/tăng cân.

6 Tương tác thuốc

Tương tác thuốc - thuốc

  • Leuprolide: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài khoảng QTc có thể tăng lên khi Cyproheptadine được kết hợp với Leuprolide.
  • Goserelin: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài khoảng QTc có thể tăng lên khi Cyproheptadine được kết hợp với Goserelin.
  • Octreotide: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài khoảng QTc có thể tăng lên khi Octreotide được kết hợp với Cyproheptadine.
  • Tryptophan: Tryptophan có thể làm tăng hoạt động ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ức chế thần kinh trung ương) của Cyproheptadine.
  • Fluvoxamine: Hiệu quả điều trị của Fluvoxamine có thể giảm khi dùng kết hợp với Cyproheptadine.
  • Ramipril: Hiệu quả điều trị của Cyproheptadine có thể giảm khi dùng kết hợp với Ramipril.
  • Baclofen: Baclofen có thể làm tăng hoạt động ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ức chế thần kinh trung ương) của Cyproheptadine.
  • Amphetamine: Amphetamine có thể làm tăng hoạt động kháng cholinergic của Cyproheptadine.
  • Nicotin: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của nhịp tim nhanh có thể tăng lên khi Nicotine được kết hợp với Cyproheptadine.
  • Lorazepam: Lorazepam có thể làm tăng hoạt động ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ức chế thần kinh trung ương) của Cyproheptadine.

Tương tác thuốc - thực phẩm

  • Tránh uống rượu. Dùng đồng thời với rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của cyproheptadine.

7 Thận trọng

Bạn không nên sử dụng cyproheptadine nếu bạn bị dị ứng với nó.

Không dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non. Cyproheptadine không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 2 tuổi.

Mang thai loại B: Các nghiên cứu về sinh sản đã được thực hiện ở thỏ, chuột nhắt và chuột cống với liều uống hoặc tiêm dưới da lên tới 32 lần liều uống tối đa được khuyến cáo ở người và không cho thấy bằng chứng nào về suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho thai nhi do cyproheptadine. Cyproheptadine đã được chứng minh là gây độc cho bào thai ở chuột khi tiêm trong màng bụng với liều gấp 4 lần liều uống tối đa được khuyến cáo ở người. Tuy nhiên, hai nghiên cứu ở phụ nữ mang thai không cho thấy cyproheptadine làm tăng nguy cơ bất thường khi dùng trong ba tháng đầu, hai và ba của thai kỳ. Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai ở bất kỳ trẻ sơ sinh nào. Tuy nhiên, vì các nghiên cứu trên người không thể loại trừ khả năng gây hại nên chỉ nên sử dụng cyproheptadine trong thời kỳ mang thai nếu thực sự cần thiết.

Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và do có khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ do cyproheptadine, nên cần đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

8 Nghiên cứu về Cyproheptadine trong Y học

Sử dụng Cyproheptadine ở trẻ em bị rối loạn chức năng đường tiêu hóa

Sử dụng Cyproheptadine ở trẻ em bị rối loạn chức năng đường tiêu hóa

Mục tiêu: Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá sự cải thiện lâm sàng và độ an toàn khi sử dụng cyproheptadine trong các rối loạn chức năng đường tiêu hóa (FGID) ở trẻ em.

Phương pháp: Đánh giá hồi cứu hiệu quả và độ an toàn của việc sử dụng đối với các chỉ định bao gồm FGID do Rome III xác định: đau bụng chức năng, khó tiêu chức năng, hội chứng ruột kích thích (IBS), đau nửa đầu bụng, hội chứng nôn theo chu kỳ. Các loại phản hồi như sau: không có nhóm cải thiện/nhóm cải thiện một phần; yêu cầu can thiệp hoặc nhóm cải tiến hoàn chỉnh (CIG); bảo đảm ngừng; sử dụng liên tục; hoặc cha mẹ không muốn ngừng thuốc.

Kết quả: Trong số 307 bệnh nhân, có 151 bệnh nhân; 58% bé gái, từ 1 đến 18 tuổi (trung bình 9); 110 (72,8%) báo cáo cải thiện triệu chứng hoàn toàn; 41 (27,2%) cho biết không có hoặc cải thiện một phần. Liều ban đầu và liều cuối cùng trung bình trong CIG lần lượt là 4,85 mg/ngày (0,14 mg · kg · ngày) và 5,34 mg/ngày (0,14 mg · kg · ngày). Tổng cộng 102/151 (68%) báo cáo không có tác dụng phụ. Tác dụng phụ được thể hiện là buồn ngủ ở 19/151 (13%) và tăng cân ở 15/151 (10%). Cyproheptadine có hiệu quả trong việc cải thiện các triệu chứng đau bụng chức năng, chứng khó tiêu chức năng ở số lượng bệnh nhân tương đối lớn hơn. Bệnh nhân với số lượng nhỏ hơn đã cải thiện đáng kể 13/18 (72%) chứng đau nửa đầu ở bụng, 10/10 (100%) IBS và 6/8 (75%) hội chứng nôn theo chu kỳ. Đây là báo cáo lần đầu tiên về sự cải thiện của IBS. Dược lực học khác như sau: trọng lượng cơ thể càng thấp thì khả năng không cải thiện được một phần càng cao; bệnh nhân ở nhóm không cải thiện/nhóm cải thiện một phần gặp nhiều tác dụng phụ hơn so với CIG; chỉ số dự báo tốt nhất về cải thiện lâm sàng là chỉ số khối cơ thể. Chỉ số khối cơ thể tăng 1 đơn vị khi sử dụng cyproheptadine làm tăng tỷ lệ cải thiện lâm sàng lên 1,5 lần (P = 0,01).

Kết luận: Cyproheptadine cải thiện hiệu quả các triệu chứng của FGID do Rome III xác định và có độ an toàn tốt khi được sử dụng cho các chỉ định này.

Cyproheptadine: Một phương pháp điều trị hiệu quả cho rối loạn chức năng đường tiêu hóa ở trẻ em

Cyproheptadine: Một phương pháp điều trị hiệu quả cho rối loạn chức năng đường tiêu hóa ở trẻ em

Rối loạn chức năng đường tiêu hóa (FGID) ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống và chi phí chăm sóc sức khỏe của trẻ em. Người ta đã đề xuất rằng sự thay đổi serotonin ở ruột dẫn đến rối loạn vận động đường tiêu hóa, mẫn cảm nội tạng, thay đổi dịch tiết đường tiêu hóa và rối loạn chức năng não-ruột. Cyproheptadine, một chất đối kháng serotonin, đã được chứng minh là một lựa chọn điều trị an toàn và hiệu quả ở trẻ đáp ứng các tiêu chí lâm sàng đối với FGID. Cần có các thử nghiệm đa trung tâm được thiết kế tốt với thời gian theo dõi lâu dài để nghiên cứu sâu hơn về hiệu quả của nó.

9 Dạng bào chế và hàm lượng

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 4 mg.
  • Siro 2 mg/5 mL, 0,4 mg/mL.

Tên thương hiệu: Cyproheptadin (Cyproheptadine 4mg), Ciplactin ,Cyprtin, Euronida 4mg, Juvever Tab., Peritol, Poreton, Opepromid, Histalife.

10 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Shailender Madani , Orlando Cortes và Ronald Thomas (Đăng tháng 3 năm 2016). Cyproheptadine Use in Children With Functional Gastrointestinal Disorders, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  2. Tác giả Amornluck Krasaelap, Shailender Madani (Đăng ngày 01 tháng 3 năm 2017). Cyproheptadine: A Potentially Effective Treatment for Functional Gastrointestinal Disorders in Children, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  3. Chuyên gia Drugs. Cyproheptadine Prescribing Information, Drugs. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Cyproheptadine

Juvever Tab. 4mg
Juvever Tab. 4mg
Liên hệ
Periboston 4mg
Periboston 4mg
175.000₫
Angonrex
Angonrex
Liên hệ
Peritol 4mg hộp 100 viên
Peritol 4mg hộp 100 viên
150.000₫
BeeJuvit ăn ngon
BeeJuvit ăn ngon
93.000₫
Euromagen
Euromagen
Liên hệ
BeeJuvit Philatop + Lysine
BeeJuvit Philatop + Lysine
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633