Cobimetinib
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Cobimetinib
Biệt dược thường gặp: Cotellic
Phân loại: Chất ức chế protein kinase hoạt hóa mitogen (MEK)
Mã ATC: L01EE02
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 20mg Cobimetinib.
2 Dược lực học
Cobimetinib là chất ức chế thụ thể tyrosine kinase phân tử nhỏ có hoạt tính mạnh chống lại kinase ngoại bào được mitogen hoạt hóa (MEK), đây là thành phần quan trọng của chuỗi kinase trong con đường protein kinase hoạt hóa mitogen (MAPK) (RAS-RAF-MEK-ERK). Các thành phần của con đường MAPK thường bị đột biến ở những bệnh nhân mắc bệnh u hắc tố ác tính, đặc biệt là dạng đồng phân RAF BRAF. Các đột biến BRAF gây ra sự kích hoạt cấu thành các con đường MAPK, dẫn đến sự tăng trưởng và tăng sinh tế bào không được kiểm soát.
Cobimetinib sử dụng kết hợp với vemurafenib ức chế hai kinase khác nhau trong con đường RAS/RAF/MEK/ERK, từ đó ngăn chặn mạnh mẽ sự phát triển các tế bào ung thư và gây chết tế bào này.
3 Dược động học
Hấp thu: giá trị cao nhất trong huyết tương là C max=273 ng/mL, thời gian đạt giá trị này là khoảng 2,4 giờ. Sinh khả dụng của thuốc là 46%.
Phân bố: tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 95%, giá trị thể tích phân bố trung bình khoảng 806L.
Chuyển hoá: con đường chuyển hoá chính của thuốc là quá trình oxy hóa CYP3A và glucuronid hóa UGT2B7.
Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân khoảng 76%, nước tiểu khoảng 17,6%. Thời gian bán huỷ khoảng 44 giờ.
4 Chỉ định
Cobimetinib là chất ức chế thụ thể tyrosine kinase được sử dụng kết hợp với vemurafenib như liệu pháp điều trị cho một số dạng u hắc tố ác tính tiến triển hoặc không thể cắt bỏ với đột biến BRAF V600E hoặc V600K.
Ngoài ra cũng được chỉ định điều trị u mô bào ở người lớn.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Cobimetinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo khi sử dụng thuốc:
Người lớn dùng thuốc điều trị u hắc tố và u nội bào với liều uống 60mg/ lần/ngày, liên tục trong 21 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày, chu kỳ dùng thuốc là 28 ngày. Sử dụng đến khi hết đáp ứng thuốc hoặc độc tính không thể chấp nhận.
Liều lượng có thể được điều chỉnh phù hợp với từng người bệnh cụ thể theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em không khuyến cáo sử dụng thuốc.
6.2 Cách dùng
Dạng viên uống trực tiếp với nước, không nhai hay bẻ viên trước khi đùng. Nếu thấy viên thuốc bị nứt, vỡ thì không sử dụng. Thuốc có thể dùng uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Nếu quên liều hoặc bị nôn sau khi uống thì bên bỏ qua liều và uống như lịch trình thông thường vào ngày hôm sau.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp như: tăng creatinin, tăng AST, CPK, giảm bạch cầu lympho, tăng phosphate kiềm, thiếu máu, hạ phosphate máu, tăng GGT, tiêu chảy, hạ natri máu, sốt, hạ Canxi máu, nôn mửa, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, rụng tóc, viêm miệng, xuất huyết, tăng sừng hoá, bong võng mạc.
Tác dụng ít gặp như ớn lạnh, ban đỏ.
Tác dụng hiếm gặp khác như tình trạng nặng của các dấu hiệu khiếm thị, bệnh võng mạc, giảm Albumin máu, hạ canxi máu.
8 Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP3A4 mạnh | làm tăng phơi nhiễm toàn thân cobimetinib lên 6,7 lần |
Chất ức chế hoặc chất cảm ứng CYP3A4 vừa phải hoặc mạnh | tăng nồng độ cobimetinib, nếu không thể tránh sử dụng chất ức chế CYP3A4 vừa phải trong thời gian ngắn, hãy giảm liều cobimetinib |
Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh | có thể làm giảm mức độ phơi nhiễm toàn thân của cobimetinib hơn 80% và làm giảm hiệu quả của thuốc |
9 Thận trọng
Các khối u ác tính mới nguyên phát trong khi điều trị bằng thuốc có thể xảy ra, nên theo dõi trong quá trình điều trị và sau 6 tháng kể từ liều cuối cùng.
Các phản ứng bất lợi trên da mức độ nghiêm trọng đã được báo cáo, nếu có các dấu hiệu bất thường nào như ban đỏ, ngứa da, sưng phù nề cần báo ngay với bác sĩ.
Nguy cơ mắc bệnh lý võng mạc khi sử dụng thuốc, nên khám mắt định kỳ và nếu có bất cứ dấu hiệu nào về thị giác nên thông báo với nhân viên y tế để được điều trị kịp thời.
Những bệnh nhân có nguy cơ tiêu cơ vân cần được theo dõi CPK định kỳ.
Nguy cơ tăng bệnh cơ tim khi dùng cobimetinib với vemurafenib trong điều trị bệnh, cần đánh giá sức khỏe tim mạch thường xuyên trong khi điều trị.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng thuốc trên người, nhưng các thí nghiệm ở động vật cho thấy cobimetinib gây quái thai và độc với phôi thai. Cảnh báo với phụ nữ mang thai về nguy cơ độc tính của thuốc với thai nhi và cần có biện pháp tránh thai hợp lý trong 2 tuần sau liều điều trị cuối cùng.
Sự phân bố của thuốc trong sữa mẹ chưa được làm rõ, để hạn chế các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra khi trẻ bú mẹ,nên ngưng không cho con bú khi dùng thuốc và kéo dài khoảng 2 tuấn sau liều điều trị cuối.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Cobimetinib. Drugbank. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Cobimetinib. Drugs.com. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Cobimetinib. Pubchem. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024